Đề kiểm tra Học kì 2 Sinh học Khối 9

Cõu 1: ( 2.0đ): Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể dùng con lai F1 để làm giống được không? Tại sao?

Cõu 2: ( 2.0đ): Thế nào là nhân tố sinh thái? Nhân tố sinh thái được chia làm mấy nhóm? Vì sao con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?.

Cõu 3: ( 1.5 đ): Tháp dân số trẻ khác tháp dân số già ở điểm nào? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?

Cõu 4: ( 3.0đ): Ô nhiễm môi trường là gì? nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Từ đó đề ra một số biện pháp để hạn chế ô nhiễm môi trường.

Cõu 5: ( 1.5đ): Sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ môi trường?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Sinh học Khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đấ̀ KIấ̉M TRA HKII MễN SINH 9 Thời gian làm bài : 45 phút A.Thiờ́t kờ́ ma trọ̃n đờ̀ kiờ̉m tra sinh học 9 Chủ đờ̀ Nhọ̃n biờ́t Thụng hiờ̉u Vọ̃n dụng thṍp Vọ̃n dụng cao 1.Ứng dụng di truyền học Khỏi niệm ưu thế lai . Giải thớch ưu thế lai biểu hiện rừ nhất ở F1 Sụ́ cõu : 01 cõu 2 điờ̉m(20%) Sụ́ cõu : 01 cõu 1.0 điờ̉m(50%) Sụ́ cõu : 01 cõu 1.0 điờ̉m(50%) 2. Sinh vật và mụi trường Khỏi niệm nhõn tố sinh thỏi Cỏc nhúm nhõn tố sinh thỏi Giải thớch nhõn tố con người được tỏch thành một nhúm nhõn tố sinh thỏi riờng. Sụ́ cõu : 01 cõu 2.0 điờ̉m(20 %) Số cõu : 01 cõu 0.5đ (25%) Số cõu : 01 cõu 0.5đ (25%) Số cõu : 01 cõu 1đ (50%) 3. Hệ sinh thỏi Đặc điểm thỏp dõn số trẻ và thỏp dõn số già. í nghĩa của việc phỏt triển dõn số hợp lý Sụ́ cõu : 01 cõu 1.5 điờ̉m(35%) Số cõu : 01 cõu 1.0đ (66.7%) Sụ́ cõu : 01 cõu 0.5đ ( 33.3%) 4. Con người, dõn số và mụi trường Khỏi niờm ụ nhiễm mụi trường Cỏc tỏc nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường. Cỏc biện phỏp hạn chế ụ nhiễm mụi trường Sụ́ cõu : 1 cõu 3 điờ̉m(30%) Sụ́ cõu : 01 cõu 0.5đ ( 16.5%) Sụ́ cõu : 01 cõu 2.5đ ( 73.5%) 5. Bảo vệ mụi trường Sự cần thiết phải ban hành Luật Bảo vệ mụi trường. Sụ́ cõu : 01 cõu 1.5 điờ̉m(100%) Tụ̉ng sụ́ cõu : 5cõu Tụ̉ng sụ́ điờ̉m : 10 điờ̉m(100%) 3 cõu (3đ) (30%) 3 cõu (4.0đ) (40%) 3cõu ( 3đ) (30%) B. Đờ̀ kiờ̉m tra : Cõu 1: ( 2.0đ): Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể dùng con lai F1 để làm giống được không? Tại sao? Cõu 2: ( 2.0đ): Thế nào là nhân tố sinh thái? Nhân tố sinh thái được chia làm mấy nhóm? Vì sao con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?. Cõu 3: ( 1.5 đ): Tháp dân số trẻ khác tháp dân số già ở điểm nào? ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì? Cõu 4: ( 3.0đ): Ô nhiễm môi trường là gì? nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Từ đó đề ra một số biện pháp để hạn chế ô nhiễm môi trường. Cõu 5: ( 1.5đ): Sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ môi trường? C. Đỏp ỏn và biểu điểm : Cõu Nội dung Điểm 1 (2.0đ) ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ . - Khi lai giữa hai dòng thuận thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1: Vì có hiện tượng phân ly tạo các cặp gen đồng hợp vì vậy số cặp gen dị hợp giảm. - Không thể dùng con lai F1 để làm giống :Vì ở F1 các cặp dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần 1.0đ 0.5đ 0.5đ 2 (2.0) - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Nhân tố sinh thái được chia làm 2 nhóm: + Nhóm nhân tố vô sinh: Đất, nước, khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... + Nhóm nhân tố hữu sinh: ư Nhóm nhân tố các sinh vật khác: Động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật... ư Nhóm nhân tố con người. - Nhân tố con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì: Hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên. 0.5đ 0.25đ 0.25đ 1.0đ 3 (1.5đ) - Tháp dân số trẻ: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, tuổi thọ trung bình thấp. - Tháp dân số trẻ: Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao. - ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là: tạo sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình, xã hội 0.5đ 0.5đ 0.5đ 4 (3.0) * Nờu được khỏi niệm ụ nhiễm mụi trường. * Tỏc nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường: - Nhúm tỏc nhõn tự nhiờn. - Nhúm tỏc nhõn do con người tạo ra * Biện phỏp hạn chế ụ nhiễm mụi trường - Xử lớ chất thải cụng nghiệp và sinh hoạt - cải tiến cụng nghiệp sản xuất để hạn chế gõy ụ nhiễm Nghiờn cứu sử dụng nguồn năng lượng khụng gõy ụ nhiễm - Trồng cõy gõy rừng để điều hoà khớ hậu - Tõy dựng nhiều cụng viờn cõy xanh ở thành phố khu cụng nghiệp - Tăng cường giỏo dục để nõng cao ý thức cho mọi người về ụ nhiễm và cỏch phũng chống 0.5đ 0.5đ 2.0đ Cõu 5 ( 1.5đ) Sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ mụi trường - Luật bảo vệ mụi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của cả xó hội để ngăn chăn khắc phục hậu qua xấu do hoạt động của con người và thiờn nhiờn gõy ra cho mụi trường tự nhiờn. - Luật cũng điều chỉnh việc khai thỏc, sữ dụng cỏc thành phần mụi trường hợp lớ để phục vụ phất triển bền vững của đất nước 0.5đ 0.5đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_sinh_hoc_khoi_9.doc
Giáo án liên quan