I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Thứ tự các giai đoạn trong vòng tuần hoàn lớn của nước là:
A. Nước bốc hơi - Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
B. Nước bốc hơi - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
C. Nước bốc hơi - Ngưng tụ – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
D. Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng biển là:
A. Động đất B. Lực Criôlit C. Gió D. Tàu thuyền đi lại
3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất là:
A. Đá mẹ B. Sinh vật C. Khí hậu D. Địa hình
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
A. Khí hậu và đất B. Địa hình C. Sinh vật D. Con người
5. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lý
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
C. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình
D. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ kinh độ
10 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý 10, 11- Cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tự nhiên Hoa Kì
Biết được một số đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì
10% = 1,0 điểm
100 % = 1,0 điểm
Dân cư Hoa Kì
Biết được một số đặc điểm của dân cư Hoa Kì
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Kinh tế Hoa Kì
Biết được đặc điểm quy mô nền kinh tế Hoa Kì, các ngành kinh tế của Hoa Kì
Vẽ được biểu đồ; Hiểu được vài trò của các ngành kinh tế của Hoa Kì
Nhận xét và giải thích được quy mô của nền kinh tế Hoa Kì
50% = 5,0 điểm
30% = 1,5 điểm
50 % = 2,5 điểm
20% = 1,0 điểm
Liên minh châu Âu (EU)
Biết được lịch sử phát triển của EU, hoạt động liên kết của EU. Đặc điểm kinh tế của EU
Hiểu được vị thế của EU trên thế giới
Kết hợp và Sử dụng số liệu chứng minh được vị thế của EU trên thế giới
35% = 3,5 điểm
2,0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Tổng số câu: 9 câu
+ 6 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận
+ 1 câu thực hành
Tổng số điểm: 10 điểm
5,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thủy Quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
Biết được các giai đoạn trong vòng tuần hoàn của nước
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Sóng. Thủy triều. Dòng biển
Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
Hiểu được vài trò của mỗi nhân tố trong hình thành đất
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.
Hiểu được ảnh hưởng của từng nhân tố của môi trường đối với sự sống và sự phân bố của sinh vật
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Các quy luật của lớp vỏ địa lý
Biết được khái niệm các quy luật
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Địa lý dân cư
Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất tăng dân số tự nhiên
Dựa vào bảng số liệu vẽ được biểu đồ
Nhận xét được sự phân bố dân cư trên thế giới
50% = 5 điểm
40% = 2,0 điểm
40% = 2,0 điểm
20% = 1,0 điểm
Cơ cấu nền kinh tế
Hiểu được vài trò của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế xã hội
5% = 0,5 điểm
100 % = 0,5 điểm
Địa lý nông nghiệp
Biết được vài trò, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt, chăn nuôi.
20% = 2,0 điểm
100 % = 2,0 điểm
Tổng số câu: 9 câu
+ 6 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận
+ 1 câu thực hành
Tổng số điểm: 10 điểm
55% = 5,5 điểm
35% = 3,5 điểm
10% = 1,0 điểm
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
Họ và tên học sinh: Lớp 10A
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Thứ tự các giai đoạn trong vòng tuần hoàn lớn của nước là:
A. Nước bốc hơi - Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
B. Nước bốc hơi - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
C. Nước bốc hơi - Ngưng tụ – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
D. Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng biển là:
A. Động đất B. Lực Criôlit C. Gió D. Tàu thuyền đi lại
3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất là:
A. Đá mẹ B. Sinh vật C. Khí hậu D. Địa hình
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
A. Khí hậu và đất B. Địa hình C. Sinh vật D. Con người
5. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lý
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
C. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình
D. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ kinh độ
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là:
A. vị trí địa lý B. nguồn lực tự nhiên
C. nguồn lực kinh tế - xã hội D. Tài nguyên khoáng sản
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô (S) của các nhóm nước thời kì 1950 - 2005 (%0)
Giai đoạn
1950 - 1955
1985 - 1990
2004 - 2005
Các nước phát triển
23
15
11
Các nước đang phát triển
42
31
24
Tỉ suất tử thô (T) của các nhóm nước thời kì 1950 - 2005 (%0)
Giai đoạn
1950 - 1955
1985 - 1990
2004 - 2005
Các nước phát triển
15
9
10
Các nước đang phát triển
28
12
8
Nêu cách tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên? Hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước trong các thời kì trên?
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km2)
Khu vực
Trung - Nam Á
Tây Phi
Tây Âu
Ca-ri-bê
Nam Phi
Bắc Phi
Mật độ
143
45
169
166
20
23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
-----------------------------------------HẾT----------------------------------------- SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
Họ và tên học sinh: Lớp 10A
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Giai đoạn nào không có trong vòng tuần hoàn nhỏ của nước là:
A. Nước bốc hơi
B. Nước rơi
C. Ngưng tụ
D. Dòng chảy mặt (ngầm)
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng Thần là:
A. Động đất B. Lực Criôlit C. Gió D. Tàu thuyền đi lại
3. Nhân tố cung cấp chất vô cơ cho đất là:
A. Đá mẹ B. Sinh vật C. Khí hậu D. Địa hình
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
A. Khí hậu và đất B. Con người C. Sinh vật D. Địa hình
5. Quy luật địa đới là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lý
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
C. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình
D. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ kinh độ
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là:
A. vị trí địa lý B. nguồn lực tự nhiên
C. nguồn lực kinh tế - xã hội D. Tài nguyên khoáng sản
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các vai trò của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô (S) của các nhóm nước thời kì 1975 - 2005 (%0)
Giai đoạn
1975 - 1980
1995 - 2000
2004 - 2005
Các nước phát triển
17
12
11
Các nước đang phát triển
36
26
24
Tỉ suất tử thô (T) của các nhóm nước thời kì 1975 - 2005 (%0)
Giai đoạn
1975 - 1980
1995 - 2000
2004 - 2005
Các nước phát triển
9
10
10
Các nước đang phát triển
17
9
8
Nêu cách tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên? Hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước trong các thời kì trên?
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km2)
Khu vực
Đông Nam Á
Trung Mĩ
Tây Âu
Ca-ri-bê
Đông Âu
Bắc Phi
Mật độ
124
60
169
166
93
23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
-----------------------------------------HẾT----------------------------------------- SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
Họ và tên học sinh: Lớp 11A
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập ra Liên minh châu Âu (EU)?
A. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
C. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Áo D. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Áo
2. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập vào năm nào?
A. 1951 B. 1957 C. 1958 D. 1967
3. Đến năm 2007, số nước sử dụng Ơ-rô làm đồng tiền chung là:
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
4. Đặc điểm vị trí địa lý nào sau đây đã tạo cho Hoa Kì có cơ hội lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội?
A. Giáp với hai đại dương lớn thuận lợi phát triển kinh tế biển
B. Giáp với biển và đại dương nên khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đa dạng C. Giáp với Canada và Mĩ la tinh, là hai thị trường rộng lớn
D. Bao bọc bởi hai đại dương lớn nên tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới
5. Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở:
A. Vùng Đông Bắc B. Vùng Tây và dãy Cooc-đi-e
C. Vùng giáp biển và đại dương D. Vùng Trung tâm
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, phì nhiêu.
B. Là cửa ngõ sang các nước châu Á- Thái Bình Dương của Hoa Kì
C. Có tài nguyên rừng hết sức phong phú, trữ lượng dầu mỏ lớn.
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng 1: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
Chỉ số
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
GDP (tỉ USD- 2004)
12690,5
11667,5
4623,4
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%- 2004)
26,5
7,0
12,2
Dựa vào bảng 1 và hình 1: Hãy chứng minh EU là trung tâm kinh tế, tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
Hình 1: Vai trò của EU trên thế giới – năm 2004
Bảng 2: GDP của Hoa Kì, Nhật Bản và một số châu lục, năm 2004 (tỉ USD)
Khu vực
GDP
Hoa Kì
11667,5
Nhật Bản
4623,4
Châu Âu
14146,7
Châu Á
10092,9
Châu Phi
790,3
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
Họ và tên học sinh: Lớp 11A
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Năm 1957 Công đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của Eu) có những quốc gia nào?
A. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
C. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Áo D. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Áo
2. Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt do những quốc gia nào sáng lập?
A. Anh, Đức, Pháp B. Anh, Đức, Ý
C. Bỉ, Đức, Pháp D. Anh, Hà Lan, Pháp
3. Đến năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên:
A. 25 B. 26 C. 27 D. 28
4. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành mấy vùng tự nhiên?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
5. Dân cư chủ yếu có nguồn gốc:
A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Âu D. Bản địa
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, phì nhiêu.
B. Là cửa ngõ sang các nước châu Á- Thái Bình Dương của Hoa Kì
C. Có tài nguyên rừng hết sức phong phú, trữ lượng dầu mỏ lớn.
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành Công nghiệp của Hoa Kì?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng 1: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
Chỉ số
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
GDP (tỉ USD- 2004)
12690,5
11667,5
4623,4
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%- 2004)
26,5
7,0
12,2
Dựa vào bảng 1 và hình 1: Hãy chứng minh EU là trung tâm kinh tế, tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
Hình 1: Vai trò của EU trên thế giới – năm 2004
Bảng 2: GDP của Hoa Kì, Nhật Bản và một số châu lục, năm 2004 (tỉ USD)
Khu vực
GDP
Hoa Kì
11667,5
Nhật Bản
4623,4
Châu Âu
14146,7
Châu Á
10092,9
Châu Phi
790,3
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
1. Thứ tự các giai đoạn trong vòng tuần hoàn lớn của nước là:
A. Nước bốc hơi - Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng biển là:
C. Gió
3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất là:
B. Sinh vật
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
D. Con người
5. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lý
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là:
C. nguồn lực kinh tế - xã hội
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được 0,5 điểm
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng vật nuôi 0,5 điểm
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ 0,5 điểm
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên 0,25 điểm
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa 0,25 điểm
Câu 2 (2điểm):
- Cách tỉnh tỉ suất tăng dân số tự nhiên: Tg(%) = S (%o) – T (%o) 0,5 điểm
- Tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên: mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước thời kì 1950 - 2005 (%)
Giai đoạn
1950 - 1955
1985 - 1990
2004 - 2005
Các nước phát triển
0,8
0,6
0,1
Các nước đang phát triển
1,4
1,9
1,6
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km2)
Khu vực
Trung - Nam Á
Tây Phi
Tây Âu
Ca-ri-bê
Nam Phi
Bắc Phi
Mật độ
143
45
169
166
20
23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 2,0 điểm
* Nhận xét:
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều trong không gian: 0,5 điểm
+ Các khu vực tập trung dân cư đông: Tây Âu 169 người/Km2, Ca-ri-bê 166 người/Km2, Trung - Nam Á 143 người/Km2. 0,25 điểm
+ Các khu vực có dân số thưa hơn: Nam Phi 20 người/Km2, Bắc Phi 23 người/Km2, Tây Phi 45 người/Km2. 0,25 điểm
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
1. Giai đoạn nào không có trong vòng tuần hoàn nhỏ của nước là:
D. Dòng chảy mặt (ngầm)
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng Thần là:
A. Động đất
3. Nhân tố cung cấp chất vô cơ cho đất là:
A. Đá mẹ
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
B. Con người
5. Quy luật địa đới là quy luật về:
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là:
C. nguồn lực kinh tế - xã hội
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các vai trò của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2điểm):
- Cách tỉnh tỉ suất tăng dân số tự nhiên: Tg(%) = S (%o) – T (%o) 0,5 điểm
- Tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên: mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước thời kì 1975 - 2005 (%)
Giai đoạn
1975 - 1980
1995 - 2000
2004 - 2005
Các nước phát triển
0,8
0,2
0,1
Các nước đang phát triển
1,9
1,7
1,6
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km2)
Khu vực
Đông Nam Á
Trung Mĩ
Tây Âu
Ca-ri-bê
Đông Âu
Bắc Phi
Mật độ
124
60
169
166
93
23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 2,0 điểm
* Nhận xét:
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều trong không gian: 0,5 điểm
+ Các khu vực tập trung dân cư đông: Tây Âu 169 người/Km2, Ca-ri-bê 166 người/Km2, Đông Nam Á 124 người/Km2. 0,25 điểm
+ Các khu vực có dân số thưa hơn: Bắc Phi 23 người/Km2, Trung Mĩ 60 người/Km2, Đông Âu 93 người/Km2. 0,25 điểm
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
1. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập ra Liên minh châu Âu (EU)?
B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
2. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập vào năm nào?
B. 1957
3. Đến năm 2007, số nước sử dụng Ơ-rô làm đồng tiền chung là:
A. 13
4. Đặc điểm vị trí địa lý nào sau đây đã tạo cho Hoa Kì có cơ hội lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội?
D. Bao bọc bởi hai đại dương lớn nên tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới
5. Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở:
C. Vùng giáp biển và đại dương
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?
- Năm 2004 chiếm 79% GDP. 0,25 điểm
- Hoạt động dịch vụ rất đa dạng, không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng toàn thế giới 0,5 điểm
+ Giao thông vận tải: hiện đại nhất thế giới, phát triển tất cả các loại hình. 0,25 điểm
+ Ngoại thương: chiểm khoảng 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới. 0,25 điểm
- Tài chính: năm 2002 có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, chi nhánh tỏa khắp toàn cầu. 0,25 điểm
- Thông tin liên lạc: hiện đại nhất trên thế giới, mạng thông tin phủ toàn cầu, có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu (GPS). 0,25 điểm
- Du lịch: rất phát triển, thu hút nhiều du khách, doanh thu lớn là 74,5 tỉ USD năm 2004. 0,25 điểm
Câu 2 (2điểm):
* EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
- Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới. 0,25 điểm
- Năm 2004, so với thế giới, EU chỉ chiếm 2,2 % diện tích, 7,1 % dân số nhưng 0,25 điểm
+ Xếp thứ 1 thế giới về GDP: 12690,5 tỉ USD năm 2004 0,25 điểm
+ Chiếm 31% tổng GDP của thế giới (2004) 0,25 điểm
+ Chiếm 19 % trong tiêu thụ năng lượng của thế giới. 0,25 điểm
* EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: 0,25 điểm
+ 37,7 % hoạt động xuất nhập khẩu, đứng đầu thế giới 0,25 điểm
+ 59 % viện trợ phát triển thế giới. 0,25 điểm
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 1,5 điểm
* Nhận xét: 1 điểm
- Hoa kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới: Năm 2004, GDP là 11667,5 tỉ USD, lớn hơn Châu Á, lớn hơn rất nhiều so với châu Phi, gấp hơn 2 lần Nhật Bản, gần bằng với châu Âu.
* Giải thích: 0,5 điểm
- do Hoa kì có vị trí địa lý thuận lợi, giầu tài nguyên thiên nhiên, chiến lược phát triển kinh tế phù hợp,
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Năm 1957 Công đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của Eu) có những quốc gia nào?
B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
2. Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt do những quốc gia nào sáng lập?
A. Anh, Đức, Pháp
3. Đến năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên:
C. 27
4. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành mấy vùng tự nhiên?
B. 3
5. Dân cư chủ yếu có nguồn gốc:
C. Châu Âu
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành Công nghiệp của Hoa Kì?
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. 0,5 điểm
- Tỉ lệ giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. Năm 2004: 19,7% GDP. 0,25 điểm
- Gồm có 3 nhóm ngành: CNCB, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai thác khoáng sản. 0,25 điểm
à Nhiều sản phẩm đứng thứ hạng cao trên thế giới như: ô tô, điện, than đá, dầu thô 0,25 điểm
- Công nghiệp truyền thống phát triển mạnh ở Đông Bắc. 0,25 điểm
- Công nghiệp kĩ thuật cao phát triển mạnh ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. 0,25 điểm
- Công nghiệp thực phẩm phát triển ở hầu hết các khu vực. 0,25 điểm
Câu 2 (2điểm):
* EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
- Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới. 0,25 điểm
- Năm 2004, so với thế giới, EU chỉ chiếm 2,2 % diện tích, 7,1 % dân số nhưng 0,25 điểm
+ Xếp thứ 1 thế giới về GDP: 12690,5 tỉ USD năm 2004 0,25 điểm
+ Chiếm 31% tổng GDP của thế giới (2004) 0,25 điểm
+ Chiếm 19 % trong tiêu thụ năng lượng của thế giới. 0,25 điểm
* EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: 0,25 điểm
+ 37,7 % hoạt động xuất nhập khẩu, đứng đầu thế giới 0,25 điểm
+ 59 % viện trợ phát triển thế giới. 0,25 điểm
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 1,5 điểm
* Nhận xét: 1 điểm
- Hoa kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới: Năm 2004, GDP là 11667,5 tỉ USD, lớn hơn Châu Á, lớn hơn rất nhiều so với châu Phi, gấp hơn 2 lần Nhật Bản, gần bằng với châu Âu.
* Giải thích: 0,5 điểm
- do Hoa kì có vị trí địa lý thuận lợi, giầu tài nguyên thiên nhiên, chiến lược phát triển kinh tế phù hợp,
-----------------------------------------HẾT-----------------------------------------
File đính kèm:
- De kiem tra hoc ki I lop 10 11 co ca dap an va ma tran.doc