Dựa vào nội dung bài văn, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu của bài tập:
1. Đèo Hải Vân có gì đặc biệt?
a. Là đèo được biển bao bọc xung quanh.
b. Là đèo dài nhất, có độ dốc cao nhất Việt Nam.
c. Là đèo nằm giữa một cánh rừng nguyên sinh lộng gió.2. Đường lên đèo hiểm trở như thế nào?
a. Đường bị che phủ bởi rừng nguyên sinh trùng điệp.
b. Đường luôn chìm trong mây mù, sương khói.
c. Đường ôm lưng núi, khúc khuỷu, quanh co.
3. Đường lên đèo đẹp, tráng lệ như thế nào?
a. Đường như một dải lụa vắt giữa trời xanh, cảm giác mây bay ngang người làm
du khách ngỡ lạc vào chốn thần tiên.
b. Đường lẫn trong màu xanh trùng điệp của rừng nguyên sinh, của sương mù dày đặc.
c. Đường lộng gió bốn phương, mây thong dong du ngoạn.
4. Từ nơi cao nhất của đèo Hải Vân, có thể nhìn thấy những gì?
Viết câu trả lời của em:
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Họ và tên:
Lớp: 3
Thứ ngày tháng năm 2018.
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 (Kiểm tra đọc)
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Đọc tiếng:
Điểm Nhận xét của giáo viên
.
.................
GV chấm
Đọc hiểu:
I. Đọc thành tiếng (4 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm).
* Đọc thầm bài văn sau:
ĐÈO HẢI VÂN
Hải Vân là đèo dài nhất, có độ dốc cao nhất ở Việt Nam. Nơi cao nhất của đèo là
Hải Vân Quan, cao 496m so với mực nước biển.
Đèo Hải Vân hiểm trở, tráng lệ. Phía đông giáp biển bao la, phía tây là núi cao
trùng điệp. Đường đèo ôm lưng núi, khúc khuỷu, quanh co, nhìn từ xa trông giống như
một dải lụa vắt giữa trời xanh. Hải Vân là thế giới của gió và mây. Gió rong ruổi bốn
phương, mây thong dong du ngoạn. Chạy dọc bên đèo là màu xanh của rừng nguyên
sinh trùng điệp, xung quanh mây mờ che phủ, sương khói hòa quyện, cảm giác mây bay
ngang người làm du khách ngỡ lạc vào chốn thần tiên. Những ngày nắng đẹp, từ Hải
Vân Quan có thể nhìn thấy toàn cảnh xung quanh: cảng Tiên Sa, bán đảo Sơn Trà, núi
Ngũ Hành Sơn, bãi biển Lăng Cô, dãy Bạch Mã đẹp như tranh và bãi cát trắng ôm trọn
bãi biển trong xanh
Năm 1470, vua Lê Thánh Tông đã đến nơi đây. Ngắm giang sơn từ đỉnh núi hùng
vĩ, nhà vua đã gọi nơi đây là “Thiên hạ đệ nhất hùng quan”. Tấm bia khắc sáu chữ vàng
đó hiện vẫn còn lưu trên Hải Vân Quan.
Từ tháng 6 năm 2005, 6km đường hầm qua đèo đã được đưa vào sử dụng thay thế
hơn 25km đường đèo nguy hiểm. “Thiên hạ đệ nhất hùng quan” từ đây đã mở sang một
trang sử mới.
Theo In-tơ-nét
*Dựa vào nội dung bài văn, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu của bài tập:
1. Đèo Hải Vân có gì đặc biệt?
a. Là đèo được biển bao bọc xung quanh.
b. Là đèo dài nhất, có độ dốc cao nhất Việt Nam.
c. Là đèo nằm giữa một cánh rừng nguyên sinh lộng gió.
2. Đường lên đèo hiểm trở như thế nào?
a. Đường bị che phủ bởi rừng nguyên sinh trùng điệp.
b. Đường luôn chìm trong mây mù, sương khói.
c. Đường ôm lưng núi, khúc khuỷu, quanh co.
3. Đường lên đèo đẹp, tráng lệ như thế nào?
a. Đường như một dải lụa vắt giữa trời xanh, cảm giác mây bay ngang người làm
du khách ngỡ lạc vào chốn thần tiên.
b. Đường lẫn trong màu xanh trùng điệp của rừng nguyên sinh, của sương mù dày đặc.
c. Đường lộng gió bốn phương, mây thong dong du ngoạn.
4. Từ nơi cao nhất của đèo Hải Vân, có thể nhìn thấy những gì?
Viết câu trả lời của em:
............................................
............................................
............................................
............................................
5. Vua Lê Thánh Tông gọi Hải Vân là “Thiên hạ đệ nhất hùng quan”. Em hiểu
sáu chữ ấy như thế nào?
a. Cảnh quan xinh đẹp bậc nhất thiên hạ.
b. Cảnh quan anh hùng bậc nhất thiên hạ.
c. Cảnh quan hùng vĩ bậc nhất thiên hạ.
6. Hãy viết từ 1 đến 2 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của đèo Hải Vân.
............................................
............................................
............................................
7. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động có trong bài?
a. rong ruổi, du ngoạn, ngắm, gọi, khắc.
b. trùng điệp, che phủ, đẹp, ôm, trang sử.
c. thong dong, du ngoạn, hùng vĩ, nguy hiểm, mở.
8. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
a. Không có hình ảnh nào. b. Có một hình ảnh. c. Có hai hình ảnh.
9. Câu “ Đèo Hải Vân hiểm trở, tráng lệ.” là kiểu câu nào?
a. Ai- là gì? b. Ai- thế nào? c. Ai- làm gì?
10. Đặt một câu có hình ảnh so sánh nói về đèo Hải Vân. Gạch chân dưới các sự
vật được so sánh trong câu đó.
............................................
............................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 (Kiểm tra viết)
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Chính tả: (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài trong thời gian khoảng 15 phút
Dòng sông quê hương
Tôi yêu con sông quê tôi vì nhiều lẽ, trong đó có một hình ảnh tôi cho là đẹp
nhất, đó là những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu
nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám
bạc như màu áo bố tôi đã suốt ngày vất vả trên cánh đồng.
Theo Băng Sơn
II. Tập làm văn (6 điểm) - 25 phút
*Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về cảnh vật, con người nơi em ở.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018_2019_truo.pdf