Phần I (4 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.
1. Số 58 đọc là :
A. Năm mươi tám B. Năm tám C. Lăm mươi tám
2. 8 chục + 8 đơn vị = . Số điền vào chỗ chấm là:
A. 80 B. 8 C. 88 D. 0 chục
3. Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và và số nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 10 D. 88
4. Câu nào đúng?
A. 1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông. B. 1 kg sắt nặng bằng 1 kg bông.
5. Cho dãy số 1, 5, 9, 13, , . Hai số tiếp theo là:
A. 16 B. 20 C. 17, 20 D. 17, 21
6. Khoảng thời gian từ 9 giờ sáng ngày hôm nay (26 tháng 12) đến 9 giờ sáng ngày mai
(27 tháng 12) là:
A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ D. 48 giờ
7. Lúc 26 tuổi thì bà ngoại sinh ra mẹ. Năm nay mẹ 42 tuổi. Hỏi năm nay bà ngoại
bao nhiêu tuổi?
A. 68 tuổi B. 42 tuổi C. 16 tuổi D. 26 tuổi
PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Họ và tên: .......
Lớp: 2 ..
Thứ. ngày tháng .. năm 2017
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Môn: Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...................
...................
...................
GV chấm
Phần I (4 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.
1. Số 58 đọc là :
A. Năm mươi tám B. Năm tám C. Lăm mươi tám
2. 8 chục + 8 đơn vị = .... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 80 B. 8 C. 88 D. 0 chục
3. Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và và số nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 10 D. 88
4. Câu nào đúng?
A. 1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông. B. 1 kg sắt nặng bằng 1 kg bông.
5. Cho dãy số 1, 5, 9, 13, , . Hai số tiếp theo là:
A. 16 B. 20 C. 17, 20 D. 17, 21
6. Khoảng thời gian từ 9 giờ sáng ngày hôm nay (26 tháng 12) đến 9 giờ sáng ngày mai
(27 tháng 12) là:
A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ D. 48 giờ
7. Lúc 26 tuổi thì bà ngoại sinh ra mẹ. Năm nay mẹ 42 tuổi. Hỏi năm nay bà ngoại
bao nhiêu tuổi?
A. 68 tuổi B. 42 tuổi C. 16 tuổi D. 26 tuổi
8. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác ?
A. 4 B. 5
C. 6
D. 7
Phần II (6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
45 + 49 28 + 37 100 - 8 72 - 65
.................... .................... ..................... ......................
.................... .................... ..................... ......................
.................... .................... ..................... .....................
Bài 2: Tính.
a) 51 – 19 + 36 = ....................................
= ...................................
b) 58 kg - 33 kg + 47 kg = .....................................
= ....................................
Bài 3: Tìm y.
y - 15 = 38 y + 15 = 38
...
......................
Bài 4: Hùng có 48 cái kẹo. Dũng có nhiều hơn Hùng 18 cái kẹo. Hỏi Dũng có bao nhiêu
cái kẹo?
Bài giải
...
...
.........................................................................
Bài 5: Một mảnh vải dài 91cm. Người ta cắt đi 4dm 6cm. Hỏi mảnh vải còn lại dài
bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
...
...
...
...
Bài 6: Viết vào chỗ chấm.
a. Một phép cộng có tổng bằng một số hạng:..............
b. Một phép trừ có hiệu bằng số bị trừ:.............