) Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong bài:
Bài 22: Việt Nam Đất nước con người
Bài 32: các mùa thời tiết và khí hậu nước ta.
Bài 34 : Đặc điểm sông ngòi nước ta
Bài 35: Đặc điểm đát việt nam.
2) Hình thức kiểm tra: tự luận khách quan.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn địa lí khối 8. Năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8.NĂM HỌC 2012 – 2013
1) Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong bài:
Bài 22: Việt Nam Đất nước con người
Bài 32: các mùa thời tiết và khí hậu nước ta.
Bài 34 : Đặc điểm sông ngòi nước ta
Bài 35: Đặc điểm đát việt nam.
2) Hình thức kiểm tra: tự luận khách quan.
3) Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 32: các mùa thời tiết và khí hậu nước ta.
HS nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất và đời sống.
Điểm: 2,0đ – 20%
2,0 điểm
= 100%
Bài 22: Việt Nam Đất nước con người
HS trình bày được vị trí của VN trên bản đồ thế giới
Điểm: 3,0đ- 30%
3,0 điểm = 100 %
Bài 34 : Đặc điểm sông ngòi nước ta
HS biết được đặc điểm chung của song ngòi nước ta,nguyên nhân ô nhiễm môi song ngòi, biên pháp khắc phục.
Điểm: 3,0đ - 30%
3,0 điểm = 100 %
Bài 35: Đặc điểm đất việt nam.
HS vẽ và nhận xét biểu đồ tròn.
Điểm: 2,0đ – 20%
2,0 điểm = 100%
2,0 điểm
= 100%
Tổng điểm:
Tổng số câu :4
5,0 điểm
50%
3,0 điểm
30%
4. Đề kiểm tra:
Phòng GD&ĐTTX Tân Châu ĐỀ KIỂM TRA HKII.NĂM HỌC 2012 – 2013
Trường THCS Tân Thạnh MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8
THỜI GIAN 45 PHÚT
----------¯----------
ĐỀ CHÍNH THỨC
SBD:SỐ PHÒNG:..
ĐỀ:
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất và đời sống của nhân dân ta.
Câu 2: (3,0 điểm)
Trình bày vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới.
Câu 3: (3,0 điểm)
Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta. Sông ngòi nước ta hiện nay bị ô nhiễm, là học sinh em cần phải làm gì để góp phần hạn chế sự ô nhiễm đó ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Cơ bảng số liệu về cơ cấu diện tíc các nhóm đất ở nước ta (%)
Nhóm đất
Đất Feralit
đồi núi thấp
Đất mùn núi cao
Đất bồi tụ phù sa
sông và biển
Tỉ lệ (%)
65
11
24
Em hãy:
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích ba nhóm đất ở nước ta.
Nhận xét.
= = = = HẾT = = = =
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII.
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8.Năm Học 2012- 2013.
Câu
Nội Dung
Biểu điểm
1
a) Thuận lợi: thuận lợi để phát triển một nền nông nghệp đa dạng với nhiều loại cây ôn đới, cận nhiệt, quanh năm sinh vật phát triển.
b) Khó khăn: Nhiều thiên tai: sương muối, sương giá, rét đậm, rét hại, bão, hạn hán, lũ lụt.
2,0đ
1,0 đ
1,0 đ
2
- Việt Nam là một nước độc lập,có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền ,các hải đảo,vùng biển và vùng trời.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu,nằm phía đông bán đảo Đông Dương, nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
- Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào ,campuchia và biển đông.
+Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Văn hoá:có nền văn minh lúa nước,tôn giáo,nghệ thuật kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.
+ Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân pháp.phát xít Nhật và Đế Quốc Mỹ giành đọc lập dân tộc.
- là thành viên của ASEAN Vào năm 1995.Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.
3,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,25đ
0,25 đ
0,5đ
0,5 đ
3
a) Đặc điểm chung:
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và nùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là tây Bắc – đông nam và và vòng cung.
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,phân bố rộng khắp trên cả nước.
c) Là HS em cần:
- Tuyên truyên vận động người than phải bảo vệ môi trường, không nên vức rác xuống sông, kênh.
- Bản thân phải có ý thức bảo vệ môi trường.
3,0 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tân Thạnh, ngày 28 tháng 03 năm 2013
Duyệt BGH Duyệt TTCM GVBM
Tô Quốc Chinh Đinh Thị Lài Lương Phước Thọ
4
a) Vẽ biểu đồ:
- Dựng đường tròn
- Mỗi nan quạt đúng
- Đúng chú thích, tên biểu đồ
b) Nhận xét:
- Nhóm đất Feralit đồi núi thất có tỉ lrrj diện tích lớn nhất (65%).
- Nhóm đất bòi tụ phù sa sông và biển có tỉ lệ diện tích nhỏ nhất (24%).
2,0đ
1,5 đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
File đính kèm:
- DE THI KHIITIET DIA 8.DOC.doc