Đề kiểm tra học kì II năm học: 2012 – 2013 môn: hóa học 8

Câu 1: ( 2 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng.

a) Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân:

A. CaCO3 B. H2O C. KMnO4

b) Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất

A. Khí Oxi nhẹ hơn nước B. Khí Oxi tan ít trong nước C. Khí Oxi tan nhiều trong nước

c).Hòa tan hoàn toàn 10 gam muối ăn vào 90g nước ta thu được dung dịch có nồng độ là

A. 20% B. 10% C. 9%

d )Trong 1 lít dung dịch NaCl có chứa 0,5 mol NaCl. Nồng độ mol/l của dung dịch là:

A. 1M B. 0,5M C. 2M

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học: 2012 – 2013 môn: hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS NẬM MẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Hóa học 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. MA TRẬN Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Oxi - không khí ( 9 tiết) - Oxit, loại phản ứng hóa học. 1. Biết được : phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 2. Thực hiện được: các PTHH cơ bản theo dãy biến hóa Số câu 3 2(C1a.b) 1(C2.2) 3 Số điểm 3 =30 % 1.0 điểm = 10% 2 điểm =20% 3điểm = 30% 2. Hidro và nước , phản ứng thế, phân loại hợp chất bazo. Bài tập định lượng. (12tiết) 3. Viết được: phương trình phản ứng thế giữa hidro và sắt (III) oxit . 4. Nhận biết được : chất bằng phương pháp hoá học 5 . Tính được: khối lượng sắt (III) oxit cần dùng dựa vào phương trình phản ứng Số câu 3 1( C3.5a) 1(C4.2) 1(C5.4b) 3 Số điểm 4= 40% 0,5 điểm = 5 % 2 điểm =20% 1.5 điểm = 15% 4 điểm =40% 3. Dung dịch và nồng độ dung dịch. ( 10 tiết) 6. Biết tính: nồng độ C%, CM. 7. Tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. Số câu 3 2(C6.1c.1d) 1( C7.5) 3 Số điểm 3= 30% 1 điểm = 10% 2 điểm =20% 3 điểm= 30% Tổng số câu: 9 5 3 1 9 Tổng số điểm: 10 2.5 điểm = 25% 6 điểm = 60% 1.5 điểm = 15% 10.0 điểm II. ĐỀ (Có bản đề kèm theo) PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS NẬM MẢ Lớp: 8A Họ và tên:……………………... BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Hóa học 8 Thời gian làm bài: 45 Phút ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng. a) Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân: A. CaCO3 B. H2O C. KMnO4 b) Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất A. Khí Oxi nhẹ hơn nước B. Khí Oxi tan ít trong nước C. Khí Oxi tan nhiều trong nước c).Hòa tan hoàn toàn 10 gam muối ăn vào 90g nước ta thu được dung dịch có nồng độ là A. 20% B. 10% C. 9% d )Trong 1 lít dung dịch NaCl có chứa 0,5 mol NaCl. Nồng độ mol/l của dung dịch là: A. 1M B. 0,5M C. 2M II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất : Lưu huỳnh, Nhôm, photpho. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hoá học: SO2, Al2O3, P2O5. Hãy gọi tên các sản phẩm đó Câu 3: (2 điểm). Viết công thức các muối có tên sau: Natrisunfat, canxicacbonat, natrihidrocacbonat, natriclorua Câu 4 : (2 điểm). Khử hoàn toàn m (g) hợp chất sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao bằng một lượng khí Hiđro dư, thu được 33,6 gam sắt. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng sắt (III) oxit cần dùng. Câu 5 : (2 điểm). Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%. Cho biết: Fe= 56; O= 16; H =1; C= 12; Cu =64; Zn =65; Cl= 35,5. Người ra đề Tổ trưởng CM duyệt Nhà trường duyệt Nguyễn Thị Duyến Trần Chung Dũng III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu ý Đáp án Điểm I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Câu 1 a C 0,5 b B 0,5 c B 0,5 d A 0,5 II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 2 S + O2 SO2 0,5 4Al + 3O2 2Al2O3 0,5 4P + 5O2 2P2O5 0,5 4Fe + 3O2 2Fe2O3 0,5 Câu 3 Na2SO4 0,5 CaCO3 0,5 NaHCO3 0,5 NaCl 0,5 Câu 4 a) Viết PTHH: Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3 H2O 0.5 b) -Theo bài ra Số mol Fe: ADCT: n = m /M -> nFe = mFe / MFe -> nFe = 33,6 / 56 = 0,6 mol 0.5 - Theo PTHH (*) ta có: n Fe2O3 = ½ n Fe = 0,3 mol. 0.5 Khối lượng Fe2O3 cần dùng là: m Fe2O3 = nFe2O3 x M Fe2O3 m Fe2O3 = 0,3 x 160 = 48( g) 0.5 Câu 5 Khối lượng chất tan là: === 5 (g). 0.5 Khối lượng dung môi là: 50 – 5 = 45(g) 0.5 * Cách pha chế: Cần 5g CuSO4 cho vào cốc chia độ 100 ml 0.5 Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) à đổ vào cốc chia độ trên khuấy nhẹ à 50 ml dung dịch 0.5 Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng và lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa Lưu ý: Câu 2 Viết đúng mỗi phương trình 0,25 điểm; cân bằng đúng mỗi phương trình 0,25 điểm

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi nam theo chuan.doc
Giáo án liên quan