1. Dòng điện là dòng:
A. Các chất lỏng điện dịch chuyển có hướng
B. Các điện tích dịch chuyển có hướng
C. Các vật mang điện tích âm dịch chuyển có hướng
D. Các vật mang điện tích dương dịch chuyển có hướng.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II vật lí 7 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT huyện thanh trì-Hà Nội
TRường tHCS Yên Mỹ
----0o0----
Đề kiểm tra học kì II
Vật lí 7
Thời gian: 45 phút
Bài tập trắc nghiệm (4 điểm):
Trong các câu trả lời sau đều có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Hãy chọn phương án trả lời đúng đó.
1. Dòng điện là dòng:
A. Các chất lỏng điện dịch chuyển có hướng
B. Các điện tích dịch chuyển có hướng
C. Các vật mang điện tích âm dịch chuyển có hướng
D. Các vật mang điện tích dương dịch chuyển có hướng.
2. Kết quả nào sau đây là đúng:
A. 20A=2000mA B. 500mA=0,05A
C. 0,1A=10mA D. 200mA=0,2A
3. Sơ đồ mạch điện nào sau đây vẽ đúng cách mắc Ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn:
A. B. C. D.
4.Câu nào sau đây không đúng:
A. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn
B. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn.
C. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của đèn thì đèn không sáng.
D. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng hiệu điện thế định mức của đèn thì đèn sáng bình thường.
5. Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào sau đây đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2
A. B. C. D.
6. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 thì cần phải mắc vôn kế vào hai điểm:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 2 và 4
7. Con số 12V trên bóng đèn xe máy cho biết:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi đang sáng là 12V
C. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn nhỏ hơn 12V thì đèn không sáng
D. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V thì đèn sáng bình thường.
8. Giới hạn đo lần lượt của bốn vôn kế là 1,5V; 6V; 10V; 12V. Để đo hiệu điện thế 3V giữa hai cực của nguồn điện thì thích hợp nhất là dùng vôn kế có giới hạn đo:
A. 1,5V B. 6V C. 10V D.12V
II-Bài tập tự luận (6điểm)
9/ Trên các bóng đèn, nồi cơm điện, máy thu hình đều có ghi 220V. Các dụng cụ trên phảI được mắc nối tiếp hay song song vào mạng điện gia đình để chúng hoạt động bình thường? Vì sao?
10/ Có một mạch điện như hình vẽ bên .
Trong đó Ampe kế A1 chỉ số chỉ là 0,12A, ampe kế A3 chỉ 0,04A.
Số chỉ của các ampe kế cho biết điều gì?
Các bóng đèn trong mạch được mắc nối tiếp hay song song với nhau?
Xác định số chỉ của ampe kế A2.
Đáp án đề kiểm tra học kì II
Năm học 2008-2009
Bài tập trắc nghiệm (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
A
C
A
B
D
B
Bài tập tự luận: (6điểm)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
9
Mạng điện gia đình có hiệu điện thế 220V. Vì hiệu điện thế định mức của bóng đèn, nồi cơm điện, máy thu hình đều là 220V nên để các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế sử dụng của chúng phảI là 220V. Vì vậy phảI mắc các dụng cụ trên song song với nhau thì hiệu điện thế đI qua các dụng cụ đó bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung là 220V.
2 điểm
10
Số chỉ của ampe kế A1 cho biết cường độ dòng điện ở mạch chính
Số chỉ của ampe kế A2 cho biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1
Số chỉ của ampe kế A3 cho biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2
b) Các bóng đèn trong mạch điện này được mắc song song với nhau
c) + Gọi số chỉ của các ampe kế A1,,A2, A3 lần lượt là I1, I2, I3
+ Vì các đèn mắc song song nên cường độ mạch chính bằng tổng các cường độ mạch rẽ. Do đó ta có I1= I2 + I3
Suy ra I2= I1 - I3
I2 = 0,12 – 0,04
I2 = 0,08
+ Vậy số chỉ của ampe kế A2 là 0,08A
1,5điểm
0,5điểm
2,0điểm
File đính kèm:
- HK II Li 7.doc