Đề kiểm tra học kì môn Ngữ văn lớp 6 năm học: 2007 - 2008 - Trường THCS Liên Lập

I. Phần trắc nghiệm: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.

“Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Ngữ văn 6, tập một )

Câu 1: Đoạn văn trên được sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Biểu cảm B. Tự sự

C. Miêu tả D. Miêu tả kết hợp với biểu cảm

Câu 2: Trong đoạn văn có bao nhiêu từ láy?

A. Hai từ B. Ba từ

C. Bốn từ D. Năm từ

Câu 3: Trong đoạn văn trên, từ loại nào được dùng nhiều nhất?

A. Động từ B. Danh từ

C. Tính từ D. Chỉ từ

Câu 4: Đoạn văn trên được kể theo thứ tự nào?

A. Theo thứ tự thời gian (Trước, sau )

B. Theo kết quả trước, nguyên nhân sau

C. Theo vị trí trên núi trước, dưới nước sau

D. Không theo thứ tự nào

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì môn Ngữ văn lớp 6 năm học: 2007 - 2008 - Trường THCS Liên Lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Hướng Hoá ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Trường THCS Liên Lập NĂM HỌC: 2007 - 2008 Họ và tên học sinh: ............................................................ Lớp : 6 / .......... Điểm: Lời phê của thầy cô giáo: Trắc nghiệm Tự luận Tổng điểm Đề ra và bài làm: I. Phần trắc nghiệm: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi. “Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. ( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Ngữ văn 6, tập một ) Câu 1: Đoạn văn trên được sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Miêu tả kết hợp với biểu cảm Câu 2: Trong đoạn văn có bao nhiêu từ láy? A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ Câu 3: Trong đoạn văn trên, từ loại nào được dùng nhiều nhất? A. Động từ B. Danh từ C. Tính từ D. Chỉ từ Câu 4: Đoạn văn trên được kể theo thứ tự nào? A. Theo thứ tự thời gian (Trước, sau ) B. Theo kết quả trước, nguyên nhân sau C. Theo vị trí trên núi trước, dưới nước sau D. Không theo thứ tự nào Câu 5: Trong câu: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi.” Có mấy cụm động từ? A. Một cụm B. Hai cụm C. Ba cụm D. Bốn cụm Câu 6: Trong câu: “Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.” có mấy cụm danh từ? A. Một cụm B. Hai cụm C. Ba cụm D. Bốn cụm Câu 7: Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn? A. Dông bão B. Cuồn cuộn C. Biển nước D. Sơn Tinh Câu 8: Lềnh bềnh: chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng. Nghĩa của từ “lềnh bềnh” được giải thích theo cách nào? A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích D. Cả ba cách trên đều sai II. Phần tự luận: Hãy kể một câu chuyện về tình bạn sâu sắc nhất của em. Đáp án và biểu điểm: I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B B C A C A D A II. Phần tự luận: (6 điểm) - Mở bài:(0,5 điểm) Giới thiệu đôi nét về người bạn thân và nguyên nhân dẫn đến tình bạn đó - Thân bài:(5 điểm) + Tiếp tục triển khai những kỉ niệm vui hoặc buồn xung quanh tình bạn đó + Những điều tốt đẹp mà bạn em đem đến cho em và em đem đến cho bạn em. - Kết bài:(0,5 điểm) Suy nghĩ về tình bạn: Cố gắng giữ gìn và bảo vệ tình bạn, xây dựng tình bạn trong sáng, hồn nhiên * Yêu cầu: Bài làm phải trình bày sạch sẽ, sáng sủa.

File đính kèm:

  • docde hoc ki 1.doc