Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý ( khối 11 )

 I/ Lí thuyết : ( 5,0 điểm ).

 Câu 1: (1,5 điểm).

 Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường và biểu thức định véc tơ cường độ điện trường. Nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường tại một điểm.

 Câu 2: (2,0 điểm).

 Định nghĩa ; bộ nguồn mắc nối tiếp và bộ nguồn mắc song song. Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp và bộ nguồn mắc song song ?

 Câu 3 : (1,5 điểm).

 Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hiện tượng siêu dẫn là gì ?

 II / Bài tập : (5,0 điểm ).

 Bài 1: ( 2,0 điểm ). Có hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là = 1,6. N. Tính :

 a) Độ lớn của các điện tích.

 b) Khoảng cách giữa chúng để lực tác dụng là = 2,5. N.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý ( khối 11 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : VẬT LÝ ( khối 11 ) Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) Năm học : 2011 - 2012 I/ Lí thuyết : ( 5,0 điểm ). Câu 1: (1,5 điểm). Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường và biểu thức định véc tơ cường độ điện trường. Nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường tại một điểm. Câu 2: (2,0 điểm). Định nghĩa ; bộ nguồn mắc nối tiếp và bộ nguồn mắc song song. Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp và bộ nguồn mắc song song ? Câu 3 : (1,5 điểm). Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hiện tượng siêu dẫn là gì ? II / Bài tập : (5,0 điểm ). Bài 1: ( 2,0 điểm ). Có hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là = 1,6.N. Tính : a) Độ lớn của các điện tích. b) Khoảng cách giữa chúng để lực tác dụng là = 2,5.N. A R1 Đ R2 Bài 1: ( 3,0 điểm ). Có ba nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động ; điện trở trong . Bóng đèn Đ loại 6v- 3w, các điện trở ;. Mắc như hình vẽ 1. ( điện trở của Ampekế và dây nối không đáng kể ) Tính : a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b) Điện trở tương đương của mạch ngoài. c) Số chỉ của Ampekế. d) Đèn Đ sáng như thế nào so với mức bình thường ? e) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài. -------------Hết------------ Đáp án; Môn Vật Lý Khối 11 Năm học 2011- 2012 I/ Lí thuyết : ( 5,0 điểm ). Câu 1: (1,5 điểm). + Phát biểu đúng định nghĩa cường độ điện trường. 0,5đ + Biểu thức : 0,5đ + Đặc điểm: véc tơ cường độ điện trường : - Có phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng 0,25đ lên điện tích thử q dương. - Độ dài biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo tỉ lệ xích. 0,25đ Câu 2: (2,0 điểm). + Bộ nguồn mắc nối tiếp: Cực âm của nguồn này được nối với cực dương của nguồn kế tiếp. 0,25đ + Bộ nguồn mắc song song: Cực dương của các nguồn được nối vào cùng một điểm và cực âm của các nguồn cũng được nối vào cùng một điểm. 0,25đ + Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp: 0,25đ 0,25đ + Nếu các nguồn giống nhau: 0,25đ 0,25đ + Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc song song: 0,25đ 0,25đ Câu 3: (1,5 điểm). + Bản chất dòng điện trong kim loại. 0,5đ + Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. 0,25đ - Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhieetjn của các ion kim loại tăng vì thế điện trở suất của kim loại tăng. 0,25đ - Ngoài ra là hệ số nở nhiệt phụ thuộc vào cả nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công vật liệu. 0,25đ + Hiện tượng siêu dẫn : là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không, khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn nhiệt độ tới hạn nhất định. 0,25đ II/ Bài tập : (5,0 điểm). Bài 1: (2,0 điểm). Áp dụng ĐL Cu lông : F = 1 0,5đ a) từ 1 suy ra 0,25đ q = r= 0,5đ b) từ 1 suy ra 0,25đ 0,5đ Bài 2: (3,0 điểm). a) Sđ đ của bộ nguồn : 0,25đ điện trở trong của bộ nguồn: 0,25đ b) Sơ đồ mạch ngoài: (Đ// 0,25đ + điện trở của đèn: 0,25đ + điện trở mạch ngoài: 0,5đ c) Số chỉ Ampekế : 0,5đ d) điện áp hai đầu bóng đèn: 0,25đ Vì nên đèn Đ sáng bình thường. 0,25đ e) Công suất ở mạch ngoài: 0,25đ 0,25đ

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ky I nam hoc 20112012.doc
Giáo án liên quan