Đề kiểm tra học kỳ I lớp 8 - Môn: Vật lý 8

A. Phần nghiệm: (3 điểm):

Hãy chọn phương án đúng

Câu1. Ng¬ười lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng n¬ước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?

A. Ng¬ười lái đò đứng yên so với dòng n¬ước.

B. Ng¬ười lái đò chuyển động so với dòng nư¬ớc.

C. Ng¬ười lái đò đứng yên so với bờ sông.

D. Ng¬ười lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I lớp 8 - Môn: Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 / 12 / 2010 Ngày dạy: 8B:14 / 12 / 2010 8A:14/ 12 / 2010 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÝ I LỚP 8 - NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên:.. Điểm: Lớp: Lời phê: A. Phần nghiệm: (3 điểm): Hãy chọn phương án đúng Câu1. Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây không phải là vật mốc? A. Trái Đất              B. Quả núi C. Mặt Trăng              D. Bờ sông Câu 3. Câu nào dưới đây nói về tốc độ là không đúng? A. Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. B. Khi tốc độ không thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều. C. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài. D. Công thức tính tốc độ là  . Câu 4. Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào?  A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ácsimet.      B. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ácsimet.      C. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ácsimet.      D. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ácsimet.  Câu 5. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?       A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.       B. Người công nhân đang đẩy xe gòong làm xe chuyển động.       C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.       D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.  Câu 6. Câu nào sau đây nói về tính chất của máy cơ đơn giản là đúng?       A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi.       B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công       C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.       D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.   B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1 (3điểm). Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,5h.         a. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s .         b. Đổi vận tốc tính được ở câu trên ra km/h. Câu 2 (4điểm). Một người đứng dưới đất muốn dùng một hệ thống ròng rọc để đưa các bao xi măng 50kg lên tầng ba của một tòa nhà đang xây với lực kéo nhỏ hơn 500N.        a. Hãy vẽ và giải thích sơ đồ hệ thống ròng rọc người đó phải dùng. b. Nếu bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc thì công tối thiểu để đưa 20 bao xi măng lên là bao nhiêu? Biết tầng 3 cao 10m.   IV. Đáp án và biểu điểm A. Phần trắc nghiệm 1. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B B C D B. Phần tự luận. Câu 1. a. Đoạn đường đầu đi hết; t1 = 3000 / 2 = 1500(s).       Vận tốc trung bình:                 vtb = (s1 + s2) / ( t1 + t2) = (3000 + 1900) / (1500 + 1800) = 1,48 (m/s) b. 1,48 m/s = 5,33 km/h.  F . . 1 2 Câu 2. a. Hình vẽ sơ đồ Vì người đó đứng ở dưới nên phải dùng một ròng rọc cố định để thay đổi hướng của lực kéo. Vì lực kéo nhỏ hơn 500N, nghĩa là nhỏ hơn trọng lượng của bao xi măng nên phải dùng ròng rọc động mới có thể kéo bao xi măng lên được.        b. Công tối thiểu cần dùng là: A = Ph = 20.50.10.10 = 100 000J = 100kJ

File đính kèm:

  • dockt hoc ki i li 8.doc
Giáo án liên quan