Đề kiểm tra học kỳ I, môn ngữ văn, lớp 6 - Mã đề: V615
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Truyện nào sau đây là truyện cổ tích ?
A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. B. Sọ Dừa.
C. Ếch ngồi đáy giếng. D. Sự tích Hồ Gươm.
2. Phương thức biểu đạt chính của truyện “Cây bút thần” là gì ?
A. Miêu tả. B. Biểu cảm. C. Tự sự. D. Nghị luận
3. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì ?
A. Tái hiện trạng thái sự vật. B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận. D. Trình bày diễn biến, sự việc.
4. Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự ?
A. Nhân vật, sự việc. B. Cảm xúc, suy nghĩ.
C. Luận bàn, đánh giá. D. Nhận xét.
5. Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến việc đánh giặc ngoại xâm ?
A. Bánh chưng, bánh giầy. B. Con Rồng, cháu Tiên.
C. Thành Gióng. D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
6. Ý nghĩa của truyện Thánh Gióng là gì ?
A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai.
D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống.
7. Ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng là gì ?
A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang.
B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan.
C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì.
D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải.
8. Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì ?
A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người.
B. Khuyên nhủ, răn dạy con người.
C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được kể.
D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý.
9. Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn ?
A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn.
B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa.
C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú.
D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ
File đính kèm:
- De KT Van 6(1).doc