Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn: Địa lí - Khối 10 (cơ bản)

A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm)

 Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng phương án đúng nhất.

Câu 1 : Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống KT-XH ?

a. Xoá bỏ cơ chế quản lý tập trung bao cấp.

b. Để người dân được toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất.

c. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi và nghĩa vụ.

d. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống.

Câu 2 : Ưu thế lớn nhất của vị trí Địa lý nước ta trong việc mở rộng giao lưu KT với nước ngoài, chính là:

a. Nằm ở trung tâm Đông Nam Á.

b. Cầu nối giữa châu Á và châu Đaị Dương.

c. Cửa ngõ để vào khu vực Đông Dương.

d. Nằm trên tuyến đường hàng hải Quốc tế

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn: Địa lí - Khối 10 (cơ bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Đơng sơn I ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009 Tổ : Sử-Địa-GDCD Mơn: Địa lí - Khối 10 (Cơ bản) Thời gian làm bài : 45 phút ( khơng kể thời gian phát đề) Phần 1 : Thiết lập ma trận hai chiều Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kỹ năng Phân tích Tổng hợp Thang điểm TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL Bài 1 0,5 0,5 Bài 2 0,5 0,5 Bài 4 0,5 0,5 Bài 6 0,5 0,5 Bài 7 2,5 2,5 Bài 9 0,5 0,5 3,5 4,5 Bài 14 0,5 0,5 1,0 Tổng điểm 2,0 2,0 2,5 3,5 10,0 Phần 2 : Đề kiểm tra A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng phương án đúng nhất. Câu 1 : Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống KT-XH ? Xoá bỏ cơ chế quản lý tập trung bao cấp. Để người dân được toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi và nghĩa vụ. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống. Câu 2 : Ưu thế lớn nhất của vị trí Địa lý nước ta trong việc mở rộng giao lưu KT với nước ngoài, chính là: Nằm ở trung tâm Đông Nam Á. Cầu nối giữa châu Á và châu Đaị Dương. Cửa ngõ để vào khu vực Đông Dương. Nằm trên tuyến đường hàng hải Quốc tế Câu 3 : Quá trình tác động của Nội lực và ngoại lực sâu sắc nhất ảnh hưởng đến ngày nay, diễn ra chủ yếu vào thời kỳ nào? Đại Tân sinh. Đại Cổ sinh. Đại Trung sinh. Đại Cổ sinh và Trung sinh. Câu 4 : Tính chất phân bậc của địa hình đồi núi nước ta thể hiện cụ thể nhất ở : Miền Tây Bắc. Duyên Hải Miền Trung. Tây nguyên. Khu Đông Bắc Cau 5 : Thành phần nguyên tố đặc trưng của loại đá feralit miền nhiệt đới thể hiện ở : Chứa nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm. Nghèo mùn và đạm. Giàu các Bazơ dễ tan. Có màu đỏ vàng. Câu 6 : Khí hậu Việt nam phân hoá sâu sắc theo thời gian do nguyên nhân chủ yếu nào Do ảnh hưởng của chế độ gió mùa. Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam. Do ảnh hưởng của Địa hình. Do ảnh hưởng của mạng lưới sông ngòi. Câu 7 : Sự màu mỡ của đất feralit miền núi phụ thuộc chủ yếu vào: Nguồn gốc đá mẹ. Quá trình bồi tụ. Điều kiện khí hậu. Kỹ thuật canh tác. Câu 8 : Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của : Sự phân bố các dạng địa hình. Sự phân bố của mạng lưới sông ngòi. Sự phân bố lượng mưa. Hướng chảy của sông. B. Phần tự luận ( 6,0 điểm ) Câu 1 ( 2,5 điểm) Trình bày các thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta. Câu 2 (3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau : Lượng mưa và cân bằng ẩm của 3 thành phố lớn ở nước ta ( Đơn vị : m m) Địa điểm Lượng mưa (m m) Lượng bốc hơi ( m m ) Cân bằng ẩm ( m m ) Hà Nội 1676 989 687 Huế 2868 1000 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 245 a/ Vẽ biểu đồ so sánh lượng mưa, bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 thành phố trên. b/ Nêu nhận xét và giải thích. Phần đáp án đề KT HKI K12 ( 08-09 ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án đúng b b a c a a a c Phần tự luận Câu 1 (2,5 điểm) Các thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sự phát triển KT-XH ở nước ta là a/ Cung cấp nguồn tài nguyên Khoáng sản : Tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh ( Đồng, Chì, Thiếc, Sắt..) và ngoại sinh ( Bô xit, Apatit, Đá vôi, Than đá, Vật liệu xây dựng) Đó là cơ sở nguyên nhiên liệu cho sự phát triển nhiều ngành Công nghiệp và xuất khẩu. (0,5 điểm) b/ Nguồn tài nguyên Rừng và Đất trồng: Tạo cơ sở phát triển Nông – Lâm nghiệp nhiệt đới. (0,5 điểm) Rừng cung cấp Lâm sản, nhiều đông vật quý. Có nhiều bề mặt Cao nguyên, các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi Đại gia súc (0,25 điểm) Vùng đồi Trung du và bán bình nguyên thích hợp để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, và sản xuất lương thực, chăn nuôi gia súc (0,25 điểm) c/ Nguồn thuỷ năng : Do có độ dốc lớn nên các sông suối có tiềm năng thuỷ điện lớn đó là cơ sở để phát triển KT-XH. (0,5 điểm) d/ Tiềm năng du lịch : Miền đồi núi nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh đó là cơ sở để phát triển nhiều loại hình du lịch, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.. (0,5 điểm) Câu 2 (3,5điểm) a/ Vẽ biểu đồ (2,0 điểm) (Yêu cầu vẽ đúng dạng biểu đồ sau và có đầy đủ nội dung theo yêu cầu ) Hà Nội Huế (m m) 2868 1931 16866 1000 989 1676 3000 2500 1500 1000 0 2000 500 (Thành phố) TP. Hồ Chí Minh Chú thích Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm Biểu đồ so sánh lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba thành phố Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh b/ Nhận xét và giải thích ( 1,5 điểm) + Huế có lượng mưa cao nhất, do dãy Bạch mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông bắc, Bão từ Biển Đông vào gây mưa do hoạt động của dải hội tụ chí tuyến. Huế có mùa mưa trùng với mùa thu-đông. Vào thời kỳ này mưa nhiều nhưng lượng bốc hơi không lớn ( Do nhiệt độ không cao) nên Huế có cân bằng ẩm cao. (0,5 điểm) + Thành phố Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà nội do trực tiếp ảnh hưởng của gió mùa Tây nam, dải hội tụ nhiệt đới cũng mạnh hơn, nhưng do nhiệt độ cao thường xuyên nên lượng bốc hơi rất lớn do đó cân bằng ẩm thấp. (0,5 điểm) + Hà nội có lượng mưa thấp nhất, lượng bốc hơi cũng không lớn lắm do nhiệt độ mùa đông thấp nê cân bằng ẩm khá cao. (0,5 điểm

File đính kèm:

  • docDe KT HK I K12 CB 08-09.doc