Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 6 (có đáp án)

 

I/Trắc nghiệm:(5 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi dưới đây, sau đó ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi:

 “ Tôi dậy từ canh tư. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu mũi đảo. Và ngồi rình mặt trời lên. Điều tôi dự đoán, thật là không sai. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú dần lên, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiễn ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông ”

1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?

A. Biểu cảm B.Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3460 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 6 (có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TIÊN YÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT ================================== ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2006 – 2007 Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I/Trắc nghiệm:(5 điểm) Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi dưới đây, sau đó ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi: “… Tôi dậy từ canh tư. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu mũi đảo. Và ngồi rình mặt trời lên. Điều tôi dự đoán, thật là không sai. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú dần lên, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiễn ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông…” 1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ? A. Biểu cảm B.Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận 2. Đoạn văn trên trình bày theo thứ tự nào? A. Theo kết quả trước, nguyên nhân sau C. Theo vị trí từ xa đến gần B. Theo thứ tự không gian, thời gian D. Không theo thứ tự nào 3. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng nhiều nhất trong đoạn văn trên là? A. So sánh B. Hoán dụ C. Ẩn dụ D. Điệp từ 4. Từ nào không phải là từ thuần việt trong các từ sau? A. Tròn trĩnh B. Bình minh C. Thiên nhiên D. Trường thọ 5. Xác định nội dung chính trong đoạn văn trên? A. Cảnh thiên nhiên Cô Tô sau cơn bão C. Cảnh sinh hoạt của người dân Cô Tô B. Cảnh mặt trời mọc ở đồng bằng D.Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô 6. Thành phần vị ngữ của câu: “Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây hết bụi” có cấu tạo như thế nào? A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D. Danh từ 7. Nhận định nào sau đây nói đúng về thể loại ký? A.Ký chủ yếu sử dụng phương thức miêu tả, tự sự, nhưng cũng có thể có biểu cảm, thuyết minh và nghị luận. B.Ký thường có các yếu tố: Nhân vật, cốt truyện, lời kể. C. Câu chuyện, các sự kiện và nhân vật trong truyện do tác giả tưởng tượng, sáng tạo ra, không có thực. D.Ký chỉ sử dụng phương thức miêu tả và tự sự 8. Văn bản Cô Tô được viết trong hoàn cảnh nào? A. Được nghe người bạn kể và ghi chép lại B. Một lần tác giả ra thăm 17 hòn đảo xanh ở vịnh Bắc Bộ. C.Tác giả ngồi trên biển và tưởng tượng về Cô Tô. D. Tác giả nhìn thấy hình ảnh Cô Tô qua Ti Vi và ghi chép lại bằng trí tưởng tượng. 9. Đoạn văn trên ngoài miêu tả cảnh còn thể hiện điểu gì? A. Còn thể hiệnTình cảm yêu mến của tác giả dành cho Cô Tô. B. Thể hiện sức sống mãnh liệt của người dân chài lưới. C. Thể hiện sự yêu mến của nhân dân Cô Tô đối với quê hương mình. D. Tất cả các ý trên đều đúng. 10. Đoạn văn trên có mấy câu đơn? A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 II/ Tự luận:(5 điểm) Dựa vào bài thơ Lượm, hãy viết bài văn miêu tả và kể lại chuyến đi liên lạc lần cuối cùng và sự hi sinh của Lượm. PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TIÊN YÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT ================================== ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn thi : Ngữ van 6 Học kỳ II - Năm học 2006 - 2007 I/ Trắc nghiệm: ( 10 câu, mỗi ý đúng 0,5 điểm, tổng 5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A D D C A B A C II/ Tự luận: (5 điểm) 1.Hình thức: (1 điểm) - Bài văn đầy đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Bài văn phải có trình tự trước sau ( có mở đầu và có kết thúc). - Bài văn kết hợp hài hoà các yếu tố miêu tả, tự sự. - Không sai chính tả, dùng từ, lời văn hợp lí, diễn đạt trôi chảy. - Liên kết đoạn, câu lôgic, chặt chẽ. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. 2. Nội dung: (4 điểm) - Lí do Lượm đi công tác… - Lượm yêu thích công việc và hăm hở lên đương… - Hình ảnh Lượm hiện lên qua các chi tiết: + Hình dáng . + Cử chỉ + Điệu bộ: - Hình ảnh Lượm hi sinh trên cánh đồng lúa thơm mùi sữa... - Hình ảnh Lượm vẫn sống mãi…

File đính kèm:

  • docNgu van 6.doc
Giáo án liên quan