Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí lớp 6

1. Mục đích của đề kiểm tra :

a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 33 theo PPCT

b. Mục đích:

 - Đối với học sinh:

 + Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo vật, biết sử dụng ròng rọc động để giảm lực kéo và tính được lực kéo này.

 + Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, và đặc điểm về sự nở vì nhiệt của các chất.

 + Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.

Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

 + Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng, lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.

 + Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.

 + Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi, xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng một yếu tố nào đó.

 + Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi, nêu hiện tượng xảy ra ở một nhiệt độ xác định trong bảng.

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lí lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ LỚP 6 1. Mục đích của đề kiểm tra : Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 33 theo PPCT Mục đích: - Đối với học sinh: + Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo vật, biết sử dụng ròng rọc động để giảm lực kéo và tính được lực kéo này. + Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, và đặc điểm về sự nở vì nhiệt của các chất. + Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. + Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng, lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. + Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này. + Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi, xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng một yếu tố nào đó. + Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi, nêu hiện tượng xảy ra ở một nhiệt độ xác định trong bảng. - Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL) - Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút ) - Số câu TL : 5 câu ( Thời gian : 30 phút ) 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Nội dung Tổng số tiết LT Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (1, 2) VD (3, 4) LT ( 1, 2) VD (3, 4) 1. Ròng rọc 1 1 0,7 0,3 5,4 2,4 2. Sự nở vì nhiệt 4 4 2,8 1,2 21,5 9,2 3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ 2 1 0,7 1,3 5,4 10 4. Sự chuyển thể 6 6 4,2 1,8 32,3 13,8 Tổng 13 12 8,4 4,6 64,6 35,4 b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ: Nội dung Trọng số Số lượng câu Điểm số T.số TN TL 1. Ròng rọc 5,4 0,5* 0,5 2. Sự nở vì nhiệt 21,5 2 0,5* 2,0 3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ 5,4 1 0,5 4. Sự chuyển thể 32,3 3 1 3,0 1. Ròng rọc 2,4 0,5* 0,5 2. Sự nở vì nhiệt 9,2 0,5* 1,0 3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ 10 1 1,0 4. Sự chuyển thể 13,8 1 1,5 Tổng 100 6 5 10 * Lưu ý : Để thuận tiện cho việc cân đối điểm, điểm giữa các chủ đề bù trừ cho nhau. Thiết lập bảng ma trận như sau: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Ròng rọc - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo vật. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - Sử dụng được ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. Số câu hỏi 0,5*(C7) 0,5*(C7) 1(1,0) Số điểm 0,5 0,5 2. Sự nở vì nhiệt - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn . - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Số câu hỏi 2(C1,2) 0,5*(C8) 0,5*(C8) 3(3,0) Số điểm 1,0 1,0 1,0 3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi – ut - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. - Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. Số câu hỏi 1(C3) 1(C9) 2(1,5) Số điểm 0,5 1,0 4. Sự chuyển thể - Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này. - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi. - Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. Số câu hỏi 3(C4,5,6) 1(C10) 1(C11) 5(4,5) Số điểm 1,5 1,5 1,5 Tổng 6(3) 2(3) 3(4) 11(10) 4. Nội dung đề: A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau : Câu 1: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. Câu 2: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 3: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 4: Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau? A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy. C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Câu 5: Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi ? A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. Câu 6: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng ? A. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi B. Hiện tượng chất rắn biến thành hơi gọi là sự bay hơi ? C. Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi ? D. Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là ngưng tụ ? B. TỰ LUẬN: Câu 7: a) Dùng ròng rọc cố định ta thay đổi được yếu tố nào của lực và không thay đổi được yếu tố nào của lực ? b) Để đưa vật nặng có khối lượng 50kg lên cao người ta dùng loại ròng rọc nào để có lợi về lực ? Lực kéo vật khi đó bằng bao nhiêu ? Câu 8: a) Hãy nêu ví dụ vật rắn khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn ? b) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? Câu 9: Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau: - Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200C đến 250C - Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310C - Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400C - Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 450C Hãy lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian? Câu 10: a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? b) Nêu phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào một yếu tố nào đó ? Câu 11: Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (0C) -6 -3 0 0 0 3 6 9 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10. 5. Đáp án và biểu điểm : A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D B D B B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 1 điểm a) Dùng ròng rọc cố định ta thay đổi được hướng của lực, không thay đổi được độ lớn của lực ? b) Để đưa vật nặng có khối lượng 50kg lên cao người ta dùng ròng rọc động sẽ có lợi về lực. - Trọng lượng của vật là : P = 10.m = 10.50 = 500 (N) - Lực kéo vật bằng ròng rọc động bằng nửa trọng lượng của vật : F = Câu 8: 2 điểm a) Ví dụ vật rắn khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn : Các thanh ray của đường tàu hoả nếu ghép sát vào nhau thì khi trời nắng nóng, các thanh ray dãn nở ra bị ngăn cản nên sinh ra lực tác dụng vào nhau làm cong thanh ray, gây tai nạn cho đoàn tàu khi chạy qua. b) Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì : Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong cốc tiếp xúc với nước nóng trước, nóng lên, nở ra. Lớp thuỷ tinh bên ngoài cốc chưa kịp nóng lên nên chưa kịp dãn nở, trở thành vật ngăn cản, lớp thuỷ tinh bên trong cốc gây ra lực tác dụng lên thuỷ tinh bên ngoài làm cho cốc bị vỡ. Còn khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng thì cốc dãn nở đều nên nó không bị vỡ. Câu 9: 1 điểm Bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian : Thời gian (phút) 0 2 5 10 12 Nhiệt độ (0C) 20 25 31 40 45 Câu 10: 1,5 điểm a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. b) Phương án thí nghiệm để kiểm chứng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ của chất lỏng : Phơi quần áo chỗ có bóng râm và quần áo chỗ có ánh nắng Mặt Trời thì cho kết quả là quần áo chỗ có ánh nắng Mặt Trời nhanh khô hơn. Điều đó có nghĩa là nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì tốc độ bay hơi của nó càng cao. 3 9 6 -6 0 -3 2 4 10 8 6 12 Nhiệt độ (0C) Thời gian (phút) 14 16 12 15 Câu 11: 1,5 điểm a) Vẽ đường biểu diễn : b) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ O0C. 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Li 6 - Hoc ki II - chuan.doc
Giáo án liên quan