1) Kiến thức:
- Sự nhiễm điện do cọ sát.
- Phân biệt được các tác dụng của dòng điện.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
- Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp và song song.
5 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kì 2 vật lý 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
* Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về:
1) Kiến thức:
- Sự nhiễm điện do cọ sát.
- Phân biệt được các tác dụng của dòng điện.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
- Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp và song song.
Một số quy tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
2) Kĩ năng:
- Giải thích được hiện tượng liên quan đến sự nhiễm điện do cọ sát.
- Biết cách tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.
3)Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, tự lực, tích cực trong kiểm tra thi cử.
II. Phương án kiểm tra:
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (20%TNKQ, 80% TL)
Nội dung kiến thức:Chương III chiếm 100%
III. Thiết lập ma trận
ND
chủ đề
Tỉ lệ %
TS tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
Trọng số
chủ đề
Trọng số bài KT
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chủ đề 1
Sự nhiễm điện do cọ sát
10 %
2
2
1,4
0,6
70
30
7
3
Chủ đề 2:
dòng điện - Nguồn điện
50%
6
5
3,5
2,5
58,3
41,6
29,2
20,8
Chủ đề 3:
Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế.
30%
5
3
2,1
2,9
42
58
12,6
17,4
Chủ đề 4:
An toàn khi sử dụng điện
10%
2
1
0,7
1,3
35
65
3,5
6,5
Cộng
100%
16
12
7,7
3,3
205,3
194,6
52,3
47,7
2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Sự nhiễm điện do cọ sát
7
1
1( 0,5 đ; 3'
0.5 đ
dòng điện - Nguồn điện
29,2
1
1 (0,5 đ ; 7')
0 ,5 đ
Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế.
12,6
1
1(0,5 đ; 5')
0,5 đ
An toàn khi sử dụng điện
3,5
1
1(0,5 đ; 5')
0,5 đ
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Sự nhiễm điện do cọ sát
3
0
dòng điện - Nguồn điện
20,8
1
1( 3đ; 10')
3 đ
Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế.
17,4
2
2( 6 đ; 20')
5 đ
An toàn khi sử dụng điện
6,5
Tổng
100
7
4 (2đ)
Tg:15’
3(8đ)
Tg;30’
7 (10đ)
Tg:45’
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nhiễm điện do cọ sát
Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Chủ đề 2:
Dòng điện.
Nguồn điện
- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
3 đ
30 %
2
3,5 đ
35 %
Chủ đề 3 Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế...
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
- Nêu được đơn vị đo I. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
2 đ
20 %
1
3 đ
30 %
3
5,5 đ
55 %
Chủ đề 4:
An toàn khi sử dụng điện
- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
(0,5 đ
5%
1
0,5 đ
5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
15 %
Số câu: 1
Số điểm:0,5 đ
5 %
Số câu:3
Số điểm: 8,0
80%
Số câu: 7
Số điểm:10
100%
MÔN: VẬT LÍ 7- HỌC KỲ II
Thời gian làm bài: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Kết luận nào dưới đây không đúng
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô thì hút nhau.
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. một đoạn dây thép
B. một đoạn dây nhôm
C. một đoạn dây nhựa
D. một đoạn ruột bút chì
Câu 4. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là
A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA
C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 5 : Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?
Câu 6. Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
A1
A2
Đ1
Đ2
Câu 7. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình vẽ) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
a. Số chỉ của am pe kế A2
b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
D
C
C
A
B. TỰ LUẬN: 8 điểm
Câu 5:
- Dòng điện có các tác dụng là: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí
- Những biểu hiện về:
+ Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
+ Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên.
+ Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép.
+ Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
+ Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Câu 6:
- Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
- Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V
Câu 7:
Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:
a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A.
b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
File đính kèm:
- de kiem tra ki 2 ly 7.doc