Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kỳ II lớp 8 - Trường THCS Như Quỳnh

I. Trắc nghiệm khách quan(2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trảlời đúng 0,25 điểm).

Đọc đoạn trích sau và trảlời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữcái

trước câu trảlời đúng.

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ

Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,

Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.

Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,

Cảthân hình nồng thởvịxa xăm;

Chiếc thuyền im bến mỏi trởvềnằm

Nghe chất muối thấm dần trong thớvỏ.”

(TríchQuê hương – TếHanh,Ngữvăn 8, tập 2)

pdf3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2009 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kỳ II lớp 8 - Trường THCS Như Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRƯỜNG THCS NHƯ QUỲNH - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” (Trích Quê hương – Tế Hanh, Ngữ văn 8, tập 2) 1. Chủ thể trữ tình trong đoạn trích trên là ai ? A. Tác giả B. Người dân chài C. Chiếc thuyền D. Tác giả và dân chài 2. Trong đoạn trích, tác giả dùng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì ? A. Thuyền cá nghỉ ngơi sau một ngày lao động vất vả, gian lao. B. Dân làng chài nóng lòng chờ thuyền đánh cá trở về bến. C. Cảnh thuyền cá trở về sau chuyến ra khơi. D. Sự biết ơn thần linh, biển cả của người dân chài. 2 4. Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau ? “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;” A. Sự gắn bó máu thịt giữa dân chài và biển khơi B. Vị mặn mòi của biển C. Người dân chài khoẻ mạnh, cường tráng D. Người dân chài đầy vị mặn 5. Hình ảnh người dân chài được thể hiện như thế nào ? A. Chân thực, hào hùng B. Hùng tráng, kì vĩ C. Lãng mạn, hùng tráng D. Vừa chân thực, vừa lãng mạn 6. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì ? “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” A. Chơi chữ B. So sánh C. Nhân hoá D. Nói quá 7. Dòng nào sau đây chỉ chứa các từ ngữ thuộc trường từ vựng “dụng cụ đánh cá” ? A. Bến, cá, chất muối B. Biển, xa xăm, thớ vỏ C. Chài, bến, cá D. Thuyền, chài, lưới 8. Từ nào sau đây không phải là từ láy ? A. Ồn ào B. Tấp nập C. Thân thể D. Xa xăm * Đọc câu thơ : “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” và trả lời câu hỏi 9,10: 9. Câu thơ trên thuộc kiểu câu gì ? A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật 3 C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán 10. Câu thơ trên thuộc kiểu hành động nói nào ? A. Trình bày B. Hỏi C. Điều khiển D. Bộc lộc cảm xúc II. Tự luận (7,5 điểm). Có nhận xét cho rằng, “Hịch tướng sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm Hịch tướng sĩ.

File đính kèm:

  • pdfHY_Nguvan_82_03.pdf
Giáo án liên quan