1.Đặc điểm chungcủa thựcvật là:
A. Phản ứng chậmvới các kích thíchtừ bên ngoài, không có khảnăngtựtổng
hợp chấthữucơ
B. Có khảnăngtựtổnghợp chấthữucơ, có khảnăng di chuyển
C.Rất đadạng và phong phú,mộtsố không có khảnăng di chuyển, có khảtự
tổnghợp chấthữucơ
D. Có khảtựtổnghợp chấthữucơ, phản ứng chậmvới các chất kích thíchtừ
bên ngoài, phầnlớn không có khảnăng di chuy ển
2 Nhómgồm có toàn các cây córễ chùm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu
B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
C. Câymía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn
D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn sinh học, học kỳ I, lớp 6 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KỲ I, LỚP 6
Đề số 2
A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)
I Các mức độ nhận thức
Các chủ đề
chính
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chương I mở
đầu
Và tế bào TV
Câu 1
1,0
Câu 2.1
0,5
2 câu
1,5
Chương II
Rễ
Câu 2.2
0,5
Câu 4
2,0
2 câu
2,5
Chương III
Thân
Câu 3
1,5
Câu 2.6
0,5
2 câu
2,0
Chương IV
Lá
Câu 5
1,0
Câu 2.5
0,5
2 câu
1,5
Chương V
Sinh sản SD
Câu 2.4
0,5
Câu 6
1,0
2 câu
1,5
Chương VI
Hoa và sinh
sản hữu tính
Câu 2.3
Câu 2.7
1,0
2 câu
1,0
Tổng 3 câu
2,0
2 câu
2,5
5 câu
2,5
1 câu
2,0
1 câu
1,0
12 câu
10,0
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (4,5 điểm)
Câu 1: Quan sát các cây xanh có tên ở bảng dưới đây rồi dùng kí hiệu + (có) hoặc -
(không có) điền vào các cột trống trong bảng sau cho thích hợp:(1đ)
Đặc điểm STT Tên cây
Có hoa Không có hoa Cây lâu năm Cây một năm
1 Cây ngô
2 Cây nhãn
3 Cây rêu
4 Cây táo
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời
mà em cho là đúng: (3,5đ)
1.Đặc điểm chung của thực vật là:
A. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài, không có khả năng tự tổng
hợp chất hữu cơ
B. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, có khả năng di chuyển
C. Rất đa dạng và phong phú, một số không có khả năng di chuyển, có khả tự
tổng hợp chất hữu cơ
D. Có khả tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ
bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển
2 Nhóm gồm có toàn các cây có rễ chùm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu
B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn
D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi
3. Cơ quan sinh sản của hoa lưỡng tính là:
A. Đài hoa và tràng hoa
B. Đài hoa và nhị hoa
C. Nhị hoa và nhụy hoa
D. Tràng hoa và nhụy hoa
4. Cách nhân giống nhanh và sạch bệnh nhất là:
A.Giâm cành
B. Chiết cành
C. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
D. Ghép cây
5. Sự thoát hơi nước của lá có ý nghĩa là:
A. Làm mát lá và giúp cho việc vận chuyển nước lên lá
B. Làm mát lá và giúp cho cây sinh ra diệp lục
C. Giúp cho cây sinh ra diệp lục và việc vận chuyển nước lên lá
D. Giúp cho cây hấp thu CO2
6. Vỏ của thân non gồm có:
A. Vỏ và trụ giữa
B. Biểu bì và mạch dây
C. Biểu bì và thịt vỏ
D. Vỏ và mạch dây
7. Những hoa nở về đêm có đặc điểm nào thu hút sâu bọ?
A. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, hạt phấn to và có gai
B. Hoa thường có màu trắng và có hương thơm
C. Hoa nhỏ và phấn to, có gai
D. Đầu nhuỵ có chất dính, hạt phấn nhỏ, nhiều, nhẹ
II. Tự luận (5,5 điểm)
Câu 3: Trình bày thí nghiệm về sự vận chuyển chất hữu cơ trong thân.
Câu 4: Trình bày các loại rễ biến dạng. Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ
Câu 5: Trình bày khái niệm quang hợp của cây xanh
Câu 6: Kể tên 5 loại cây mà người ta thường giâm cành, 5 loại cây người ta thường
chiết cành.
File đính kèm:
- Bo_Sinh_61_02.pdf