Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau đây
1/ Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ trong quá trình phát triển của.
a Quần thể. b Phôi. c Cơ thể. d Nòi giống.
2/ Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, bước quan trọng để sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền các đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:
a Sự xuất hiện enzim, màng. b Sự tích lũy thông tin di truyền.
c Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép. d Sự xuất hiện cơ chế phiên mã.
3/ Khi đảo đại dương mới hình thành thì ở đây chưa có sinh vật. Về sau có một số loài di cư từ các vùng lân cận đến, thường là những loài có khả năng vượt biển, không có lưỡng cư và thú lớn nếu đảo ở xa đất liền. Do ., dần dần tại đây đã hình thành những dạng địa phương, có khi dạng địa phương chiến ưu thế.
a Cách li di truyền. b Lâu năm. c Cách li sinh sản. d Cách li địa lí.
4/ Những yếu tố nào đã tác động đến quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hoá học:
a Do môi trường nước.
b Do những trận mưa kéo dài hàng nghìn name.
c Do tác động của các chất xúc tác.
d Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên như bức xạ nhiệt của mặt trời, hoạt động của núi lửa, phân rã của các nguyên tố phóng xạ .
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn sinh học lớp 12 - Đề số 03, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Bùi Thị Xuân – Đàlạt KIỂM TRA môn SINH HỌC lớp 12
(Thời gian làm bài 45 phút)
Mã đề SV03 – 3
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau đây
1/ Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ trong quá trình phát triển của............
a Quần thể. b Phôi. c Cơ thể. d Nòi giống.
2/ Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, bước quan trọng để sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền các đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:
a Sự xuất hiện enzim, màng. b Sự tích lũy thông tin di truyền.
c Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép. d Sự xuất hiện cơ chế phiên mã.
3/ Khi đảo đại dương mới hình thành thì ở đây chưa có sinh vật. Về sau có một số loài di cư từ các vùng lân cận đến, thường là những loài có khả năng vượt biển, không có lưỡng cư và thú lớn nếu đảo ở xa đất liền. Do ………………….., dần dần tại đây đã hình thành những dạng địa phương, có khi dạng địa phương chiến ưu thế.
a Cách li di truyền. b Lâu năm. c Cách li sinh sản. d Cách li địa lí.
4/ Những yếu tố nào đã tác động đến quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hoá học:
a Do môi trường nước.
b Do những trận mưa kéo dài hàng nghìn name.
c Do tác động của các chất xúc tác.
d Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên như bức xạ nhiệt của mặt trời, hoạt động của núi lửa, phân rã của các nguyên tố phóng xạ….
5/ Đặc điểm hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, trong đó chủ yếu là................... và cách li địa lí.
a Chọn lọc tự nhiên. b Cách li sinh sản.
c Quá trình giao phối. d Cách li di truyền.
6/ Ngày nay sự sống không thể tiếp tục hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học, là vì:
a Không thể hình thành hệ tương tác prôtêin - axit nuclêic.
b Thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các vi khuẩn phân hủy ngay.
c Do quá trình chọn lọc tự nhiên chi phối rất mạnh mẽ.
d Không thể tổng hợp các giọt côaxecva nữa trong đềiu kiện hiện tại.
7/ Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ?
a Vận động. b Trao đổi chất, sinh sản. c Cảm ứng. d Sinh trưởng.
8/ Điểm đáng chu ý nhất trong đại Tân sinh là:
a Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
b Sự phát triển ưu thế của cây hạt trần, bò sát.
c Sự phồn thịnh của cây hạt kín, sau bo, chim, thú và người.
d Sự phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú.
9/ Vào lúc đảo lục địa mới tách khỏi đất liền thì hệ động vật ở đây không có gì khác các vùng lân cận của đại lục. Về sau, do sự cách li địa lí nên hệ động vật trên đảo phát triển theo một hướng khác, tạo nên các phân loài …………………..
a Đặc biệt. b Đặc trưng. c Đặc chủng. d Đặc hữu.
10/ Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo của cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể và ……………………
a Chủng loại. bNhóm Quần thể. cNòi. dQuần thể.
11/ Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách nào?
I.Lai giữa hai loài khác nhau. II. Đa bội hóa con lai. III. Dùng hoocmôn kích thích lên tế bào lai. IV. Dùng các tác nhân để kích thích 2 cơ thể khác loài lai với nhau.
Câu trả lời đúng là:
a I, II, IV. b I, II, III. c I, II. d I. II, III, IV.
12/ Côaxecva là gì?
a Các hợp chất có 4 nguyên tố C, H, O, N như prôtêin và axit nuclêic.
b Các enzim kết hợp với các ion kim loại và liên kết với các mạch pôlipeptit ngắn.
c Hỗn hợp hai dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt nhỏ.
d Các hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo.
13/ Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về người hiện đại Crômanhôn:
a Răng và xương giống người hiện nay.
b Tất cả các đặc điểm trên.
c Đã biết chế tạo và sử dụng các công cụ tinh xảo.
d Hàm dưới có lồi cằm rõ.
14/ Gọi n là số alen của một gen. Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể giao phối là :
a n. b 2n. c d n(n + ).
15/ Một quần thể ở thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen : 0,49AA ; 0,42Aa ; 0,09aa. Các thế hệ tiếp sau thành phần kiểu gen như sau : 0,64AA ; 0,32Aa ; 0,04aa. Dựa vào sự thay đổi trên, kết luận nào sau đây là không chính xác :
a Nguyên nhân gây ra sự biến đổi tần số tương đối của các alen có thể do quá trình chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền hay cách li không hoàn toàn.
b Tần số tương đối của alen trội A tăng 0,1; tần số tương đối của alen lặn a giảm 0,1.
c Quá trình đột biến không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhanh như thế.
d Ở những thế hệ tiếp theo sẽ có sự thay thế hoàn toàn alen lặn bằng alen trội.
16/ Ở những quần thể sâu bọ hại cây trồng, khi nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ sâu, các nhà khoa học đã giải thích như thế nào?
a Khả năng kháng thuốc liên quan tới những đột biến hoặc tổ hợp các đột biến lặn phát sinh từ trước.
b Khả năng kháng thuốc liên quan tới những đột biến hoặc tổ hợp các đột biến trội phát sinh từ trước.
c Khả năng kháng thuốc liên quan tới những đột biến hoặc tổ hợp các đột biến trung tính phát sinh từ trước.
d Một đột biến trội đa hiệu.
17/ Yếu tố đóng vai trò chính trong việc giải phóng cho con người thoát khỏi trình độ động vật là yếu tố nào?
a Biết dùng lửa. b Hệ thống tín hiệu thứ hai.
c Biết sự dụng các công cụ lao động. d Lao động.
18/ Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là nhân tố nào sau đây?
a Quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
b Việc chế tạo và sử dụng các công cụ lao động có mục đích.
c Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỉ thứ ba.
d Lao động, tiếng nói và tư duy.
19/ Sự sai khác về chất lượng giữa người và vượn người thể hiện ở điểm nào?
a Người có 2n = 46, vượn người có 2n = 48.
b Sự hình thành hệ thống tín hiệu thứ hai và khả năng tư duy trừu tượng ở người.
c Sự hình thành hệ thống tín hiệu thứ nhất ở người.
d Hoạt động thần kinh của người rất phức tạp và phong phú.
20/ Vai trò chủ yếu của chọn lọc quần thể là :
a Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể.
b Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
c Hình thành các đặc điểm thích nghi cho quàn thể.
d Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể.
21/ Các nhà khoa học đã giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi “ Sự hóa đen của loài bướm sâu đo cây bạch dương là:
a Chưa thể giải thích. b Sự phát sinh một đột biến gen lặn.
c Sự phát sinh một đột biến trội đa hiệu. d Sự phát sinh một dãy các đột biến.
22/ Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối :
a Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
b Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
c Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
d Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
23/ Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng :
a Chân chuột và chân dế dũi.
b Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng.
c Cánh sâu bọ và cánh dơi.
d Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các sâu bọ khác.
24/ Phát biểu nào sau đây là không chính xác:
a Sự đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình nội phối trong điều kiện sống ổn định.
b Du nhập gen làm thay đổi vốn gen của quần thể.
c Quá trình đột biến làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi chậm nhất và vô hướng.
d Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau và xác định.
25/ Trong các chiều hướng tiến hóa của sinh giới chiều hướng nào dưới đây là cơ bản nhất :
a Tổ chức ngày càng cao, ngày càng đa dạng phong phú, thích nghi ngày càng hợp lí.
b Thích nghi ngày càng hợp lí.
c Ngày càng đa dạng và phong phú.
d Tổ chức nhày càng cao.
26/ Giá trị của một đột biến gen phụ thuộc vào :
I. Điều kiện môi trường sống. II. Tổ hợp gen mang các gen đột biến. III. Số lượng cá thể của quần thể. IV. Tính chất của đột biến.
Câu trả lời đúng là :
a I, IV. b III, IV. c II, III, IV. d I, II.
27/ Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự :
a Mang cá và mang tôm.
b Sự tiêu giảm chi sau của cá voi.
c Tuyến sữa ở các con đực của các loài động vật có vú.
d Tuyến nộc độc của rắn và tuyến nước bọt ở thú.
28/ Định luật phát sinh sinh vật của Muller và Haeckel phản ánh :
a Quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển chủng loại.
b Sự phát triển có kế thứa lĩch sử, theo hướng từ giản đơn đến phức tạp.
c Nguồn gốc chung của sinh giới.
d Sinh giới là bất biến.
29/ Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng :
a Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
b Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lý rồi thành loài mới.
c Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn.
d Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
30/ Luận điểm nào sau đây không đúng về tiến hóa nhỏ là :
a Kết quả là dẫn đến sự hình thành loài mới.
b Diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, qua thời gian địa chất tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
c Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
d Thường biến là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
File đính kèm:
- KIEM TRA(2).doc