Đề kiểm tra môn vật lí, học kì II lớp 9 (thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 2( 0,5 điểm): Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

 A. Thời gian sử dụng điện của gia đình;

 B. Công suất điện mà gia đình sử dụng;

 C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng;

 D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng trong gia đình.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn vật lí, học kì II lớp 9 (thời gian làm bài: 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề: l923 ĐỀ KIỂM TRA MễN VẬT LÍ, HỌC Kè II, LỚP 9 (Thời gian làm bài: 45 phỳt) I. phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) (Từ câu 1 đến câu 7: Hãy lựa chọn phương án đúng) Câu 1( 0,5 điểm): Công thức của định luật Ôm là: A. R = ; B. I = ; C. I = U.R ; D. I = Câu 2( 0,5 điểm): Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình; B. Công suất điện mà gia đình sử dụng; C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng; D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng trong gia đình. Câu 3(0,5 điểm): Máy phát điện xoay chiều có thể tạo ra dòng điện phải bắt buộc gồm những bộ phận chính sau: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực nam châm; B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn; C. Cuộn dây dẫn và nam châm; D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 4( 0,5 điểm): Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần; C. Giảm 2 lần; B. Tăng 4 lần; D. Không tăng, không giảm. Câu 5(0,5 điểm): Một bạn học sinh vẽ đường truyền của 4 tia sáng từ ngọn đèn đặt trong nước ra ngoài không khí. Đường truyền đúng là: A. Đường 1; C. Đường 3; 1 2 3 4 B. Đường 2; D. Đường 4. Câu 6(0,5 điểm): Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm; S B. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50 cm; C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm; D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. Câu 7(0,5 điểm): Một bạn học sinh nói: A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ. B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng. C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng là mái tóc đen. D. Chiếc bút màu xanh để trong phòng tối cũng vẫn thấy màu xanh. Câu 8(0,5 điểm): Hãy ghép mỗi phần a, b, c ở cột A với một phần 1, 2, 3, 4 ở cột B để được một câu có nội dung đúng: A B a. Thấu kính hội tụ là thấu kính có 1. cho ảnh thật, ngược chiều vật. b. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở ngoài khoảng tiêu cự 2. cùng chiều và lớn hơn vật. c. ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ 3. phần rìa mỏng hơn phần giữa. 4. cho ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. Câu 9 (1 điểm): Hãy tìm những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau sẽ được (1)......................... b. Trong nhà máy nhiệt điện, năng lượng của (2)..............được chuyển hoá thành điện năng. II. phần tự luận (5 điểm) Câu 1(1 điểm): Vì sao để truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế? Câu 2(1 điểm): Một người bị cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Vì sao? Câu 3( 3 điểm): Một vật có dạng mũi tên cao 1m, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 2 m, cho ảnh thật cách thấu kính 6 cm. a. Dựng ảnh của vật? ( không cần đúng tỉ lệ). b. Tính chiều cao của ảnh? c. Tính tiêu cự của thấu kính? hướng dẫn chấm I/ Phần trắc nghiệm: 5 điểm 1. Từ câu 1 đến câu 7 ( 3,5 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C C A D C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 . Ghép đúng tất cả các câu được 0,5 điểm: a – 3; b - 1; c - 2. Câu 9 ( 1 điểm) Mỗi câu điền đúng các chỗ trống được 0,5 điểm: (1) ánh sáng trắng; (2) nhiên liệu bị đốt cháy. II/ Phần tự luận: 5 điểm. Câu1(1 điểm): Vì sao để truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế? - Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây. Câu 2(1 điểm): Một người bị cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Vì sao? - Khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50 cm. (0,5 điểm) - Giải thích:Vì kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn( CV) của mắt. ( 0,5 điểm) Câu 3( 3 điểm): Một vật có dạng mũi tên cao 1m, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 2 m, cho ảnh thật cách thấu kính 6 cm. a. Dựng ảnh của vật AB ( không cần đúng tỉ lệ) (1 điểm): B I A F' F A' 0 B' b. Tính chiều cao của ảnh ( 1 điểm): - ABO đồng dạng với A'B'O ta có: = => A'B' = (0,5 điểm) 'Thay số tính được A'B' = 0,03 m = 3 cm (0,5 điểm) c. Tính tiêu cự thấu kính(1 điểm): - OIF đồng dạng với A'B'F ta có: = = = = Thay số tính được f = 0,058m = 5,8 cm. * Học sinh tính cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. * Trình bày bài chưa sạch, chưa khoa học trừ từ 0,5 => 1 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docDe HD cham ly 9 ky II.doc