Đề kiểm tra môn: Vật lý

Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra

a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 01 đến tiết 20 theo PPCT.

b/Mục đích:

Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 01 – 20 chương 1

Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.

Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra

-Tự luận 100%.

Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra

 1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình,

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn: Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN : VẬT LÝ Thời gian : 45 ( phút) Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 01 đến tiết 20 theo PPCT. b/Mục đích: Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 01 – 20 chương 1 Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học. Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra -Tự luận 100%. Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình, Câu hỏi và số điểm chủ đề (Bên file Excell) Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ T.số của chương T. số của bài KT Câu LT Câu VD LT VD LT VD LT VD Điểm số T. số câu (ChươngI: Điện học ) 23 16 11,2 11,8 48,7 51,3 48,7 51,3 2 3 100%(5) 5 Tổng 23 16 11,2 11,8 48,7 51,3 48,7 51,3 5 100%(10đ) 5 ‏.3 Thiết lập ma trận đề kiểm tra‏2/ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Bài : 1 – 13(CI) Câu 1: a) viết được công thức Rtđ của đoạn mạch nt và ss b) viết được công thức tính công suất điện Câu 2 : biết được các số ghi trên biến trở và hđt có thể chạy qua biến trở đó Câu 3 : áp dụng công thức để tính R Câu 4: a) áp dụng công thức Q= m.cDt0 b) aps dụng công thức tính c) áp dụng công thức T = A.giá 1kWh Câu 5 : áp dụng công thức của đoạn mạch nt và ss để tính R1 và R2 Số câu hỏi 0,5 +0,5 = 1 0,5 + 0,5 =1 1 +1 = 1 1 5 Số điểm 1 + 1 = 2 đ 1 + 1= 2 đ 5 đ 1 đ 10 đ TS câu 1 1 2 1 5 TS điểm 2(đ) 2 (đ) 5(đ) 1(đ) 10(đ) Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận TRƯỜNG THCS SÓC SƠN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌ VÀ TÊN: MÔN : VẬT LÍ 9 Đề bài Câu 1 : (2đ) Viết công thức tính : Điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp và song song Công suất điện Câu 2: (2đ) Một biến trở có ghi 40Ω - 0,5A Nêu ý nghĩa của các số ghi trên biến trở. Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở đó chịu được Câu 3: (2đ) Tính điện trở của một dây đồng dài 400m, có tiết diện 2mm2 và điện trở suất 1,7.10-8 Ωm Câu 4: (3đ) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 50Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 3A. Dùng bếp điện để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 300C thì thời gian đun nước là 25 phút. Coi nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 4 giờ, nếu giá 1kW.h là 1300 đồng ( nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K ) Tính nhiệt lượng của nước Tính hiệu suất của bếp Tinh tiền điện phải trả trong 30 ngày Câu 5: (1đ) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cùng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R1 và R2 ĐÁP ÁN LÝ 9 Câu 1 : (0,75đ) Rtđ = R1 + R2 ( 0,75đ) (0,5đ) R = U.I Câu 2 : 40Ω là giá trị lớn nhất của biến trở ( 0,5 đ) 0,5 A là CĐDĐ lớn nhất mà biến trở chịu được (0,5 đ) b)( 1đ) Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được : Umax = 0,5.40 = 20V Câu 3 : (2 đ) Tóm tắt (0,5 đ) Giải (1,5đ) Câu 4 : Tóm tắt (0,5đ) Giải Nhiệt lượng của nước là Qi = c.mDt0 = 4200.2.(1000 – 300) = 588000 (J) ( 0,75đ) Nhiệt lượng của bếp là Qtp = I2.R.t1 = 32.50.1500 = 675000 (J) ( 0,5đ) Hiệu suất của bếp là % ( 0,25đ) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là A = I2.R.t2.30 = 32.50.4.30 = 54000Wh = 54 kWh ( 0,5đ) Tiền điện phải trả trong 30 ngày là T = 54. 1300 = 70200( đồng) (0,5đ) Câu 5 ; Điện trở tương đương khi mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 = ( 1) (0,25đ) Điện trơ tương đương khi mắc song song (2) (0,25đ) Thế (1) vào (2) ta được R1.R2 = 300 (3) (0,25đ) Từ (1) và (3) giải hệ ta được (0,25đ)

File đính kèm:

  • docKT 45 VL9 SS.doc