Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử Lớp 9 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên

Câu 2: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của:

A. thực dân Bồ Đào Nha. B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít Nhật. D. phát xít I-ta-li-a.

Câu 3: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Tham gia vào Liên hợp quốc. D. Trở thành các nước công nghiệp mới.

Câu 4: Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân là

A. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.

B. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.

C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.

D. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ – Latinh.

Câu 5: Vì sao cuối năm 1945 là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Hoa dân quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hoa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử Lớp 9 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 132 Mã đề thi 132 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan. Câu 1: Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi. A. ASEAN. B. NATO. C. AU. D. SEATO. Câu 2: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của: A. thực dân Bồ Đào Nha. B. thực dân Tây Ban Nha. C. phát xít Nhật. D. phát xít I-ta-li-a. Câu 3: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập. C. Tham gia vào Liên hợp quốc. D. Trở thành các nước công nghiệp mới. Câu 4: Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân là A. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á. B. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi. C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh. D. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ – Latinh. Câu 5: Vì sao cuối năm 1945 là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi. D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á. Câu 6: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Hoa dân quốc từ năm 1978? A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hoa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do? A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949). B. Nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.(1949) C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (1978) D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). Câu 8: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, Liên Xô đã A. tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp. B. cải cách nhưng chưa triệt để. C. chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. D. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới. Câu 9: Năm 1957, nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. đưa người vào vũ trụ. C. đưa người lên mặt trăng. D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử. Câu 10: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh" là A. Ac-hen-ti-na B. Braxin C. Mê-hi-cô D. Cu Ba Câu 11: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi. B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn. C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan. D. Đảng Cộng sản TQ thu hẹp vùng giải phóng. Câu 12: Khi lên cầm quyền, Gooc-ba-chốp đã đề ra đường lối gì để đối phó với khủng hoảng? A. Hợp tác với các nước phương Tây. B. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ. C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. D. Đường lối cải tổ. Câu 13: Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là A. kinh tế lâm vào khủng hoảng. B. nông nghiệp bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang. C. Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề. D. các nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá. Câu 14: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) có ý nghĩa như thế nào? A. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. B. đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô. C. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 15: Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào Trái Đất. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. Câu 16: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào? A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á. B. Đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Kết thúc 100 năm nô dịch,thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. D. Báo hiệu sự kết thúc của chế độ phong kiến và tư bản ở Trung Hoa. Câu 17: Năm 1960 đã đi vào lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và được gọi là “Năm châu Phi” vì A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”. B. châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất. C. có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập. D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. Câu 18: Những nước nào ở Đông Nam Á giành được độc lập trong năm 1945? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Lào, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin. D. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin Câu 19: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa – giáo dục. D. Khoa học – kĩ thuật. Câu 20: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ – Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước Mĩ – Latinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước. B. cách mạng Cu – ba thắng lợi. C. hàng loạt các nước Mĩ – Latinh giành được độc lập. D. tất cả các nước Mĩ – Latinh giành được độc lập. PHẦN II. TỰ LUẬN (5điểm) Câu 1 (3 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. b. Việc gia nhập ASEAN đã tạo ra những thời cơ và thách thức gì cho Việt Nam? Câu 2 (2 điểm): Cuộc khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết đã diễn ra như thế nào? -----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_hoc_ki_i_lich_su_lop_9_ma_de_132_nam_ho.doc