Câu 3: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột rẽ sang phải. B. Xe đột ngột rẽ sang trái.
C. Xe đột ngột giảm vận tốc. D. Xe đột ngột tăng vận tốc.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennít bị bật ngược trở lại
C. Gió thổi cành lá đung đưa
D. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
Câu 5: Hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ngôi nhà. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các ô tô đứng yên đối với ngôi nhà. B. Các ô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các ô tô chuyển động đối với nhau D. Ngôi nhà đứng yên đối với các ô tô.
Câu 6: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15m/s. Hỏi chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn?
A. 1080km. B. 3000km. C. 1333km. D. 1000km.
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết Vật lí Lớp 8 - Mã đề 570 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề 570
Trường THCS Long Biên
Tổ tự nhiên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I VẬT LÝ 8
NĂM HỌC: 2020-2021
TIẾT (theo PPCT): 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra:05/11/2020
I.Trắc nghiệm ( 5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng và dùng bút chì tô vào phiếu trả lời TNKQ
Câu 1: Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là
A. 4,88m/s. B. 120m/s. C. 40m/s. D. 8m/s.
Câu 2: Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?
A. 3m/s. B. 50m/s. C. 4,67m/s. D. 8m/s.
Câu 3: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột rẽ sang phải. B. Xe đột ngột rẽ sang trái.
C. Xe đột ngột giảm vận tốc. D. Xe đột ngột tăng vận tốc.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennít bị bật ngược trở lại
C. Gió thổi cành lá đung đưa
D. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
Câu 5: Hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ngôi nhà. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các ô tô đứng yên đối với ngôi nhà. B. Các ô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các ô tô chuyển động đối với nhau D. Ngôi nhà đứng yên đối với các ô tô.
Câu 6: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15m/s. Hỏi chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn?
A. 1080km. B. 3000km. C. 1333km. D. 1000km.
Câu 7: Một người đi xe đạp trên đoạn đường MNPQ. Biết trên đoạn đường MN = s1 người đó đi với vận tốc v1, trong thời gian t1; trên đoạn đường NP = s2 người đó đi với vận tốc v2, trong thời gian t2; trên đoạn đường PQ = s3 người đó đi với vận tốc v3, trong thời gian t3. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường MNPQ được tính bởi công thức:
A. B.
C. D.
Câu 8: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?
A. Hành khách ngã về phía sau. B. Hành khách nghiêng sang phải.
C. Hành khách ngã về phía trước. D. Hành khách nghiêng sang trái.
Câu 9: Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:
A. 3,75 km. B. 3600m C. 1000m. D. 6 km.
Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. kg/m3. B. m/phút. C. km/h. D. m/s.
Câu 11: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Lá rơi từ trên cao xuống.
C. Xe máy chạy trên đường. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 12: Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:
A. 0,2 km/h. B. 200m/s. C. 3,33 m/s. D. 2km/h.
Câu 13: Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1phút 40s; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100s. Vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:
A. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s. B. 2m/s; 3m/s; 2,5m/s.
C. 2m/s; 2,5m/s; 3m/s. D. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s.
Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng có phương khác nhau. B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau.
C. Hai lực tác dụng có cùng chiều. D. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng.
Câu 15: Chuyển động cơ học là sự thay đổi:
A. khoảng cách của vật so với vật khác. B. phương chiều của vật.
C. hình dạng của vật so với vật khác. D. vị trí của vật so với vật khác.
Câu 16: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật:
A. đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
C. đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
D. chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
Câu 17: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. quán tính B. trọng lực C. ma sát D. đàn hồi
Câu 18: Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li chuyển động so với:
A. người lái tàu. B. thành tàu C. đầu máy. D. đường ray.
Câu 19: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố :
A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn B. Điểm đặt, phương, chiều
C. Phương, chiều D. Điểm đặt, phương, độ lớn
Câu 20: Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ:
A. chuyển động so với tàu thứ hai. B. đứng yên so với tàu thứ hai.
C. chuyển động so với tàu thứ nhất. D. chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai.
II. Tự luận ( 5 điểm)
Bài 1 (2điểm) : Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 4 km với vận tốc 10 km/h.Quãng đường tiếp theo dài 3,5km, người đó đi hết 0,5h.
Tính thời gian người đó đi trên quãng đường đầu.
Tính vận tốc người đó đi trên quãng đường thứ 2
Tính vận tốc của người đó đi trên cả hai quãng đường.
Bài 2 (1 điểm):
1)Trong các trường hợp sau đây ma sát có lợi hay có hại?
Viết chữ trên mặt bảng.
Giầy đi nhiều bị mòn đế.
2) Tại sao ô tô đột ngột tăng tốc độ, hành khách trên xe lại bị ngả người về phía sau.?
Bài 3 (1 điểm): Biểu diễn những lực sau:
a. Lực kéo có phương nằm ngang, chiều hướng sang phải và có độ lớn 150N ( tỉ xích 1cm ứng với 50N).
b. Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên và có độ lớn 300N ( tỉ xích 1cm ứng với 100N).
Bài 4 (1điểm): Cùng một thời điểm, từ hai địa điểm A và B cách nhau 75 km chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A với vận tốc 25 km/h, vật đi từ B với vận tốc 12,5 km/h. Hỏi sau bao lâu hai vật gặp nhau, điểm gặp nhau cách A một khoảng bao xa ?
----------- chúc các con làm bài tốt ----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mot_tiet_vat_li_lop_8_ma_de_570_nam_hoc_2020_202.docx