ĐỀ 1
Phần1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Điểm)
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A Tự sự B Miêu tả
C Viết thư D Biểu cảm
“ Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương . Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời,dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh .”
Câu 2: Đoạn văn ở câu 1 được trích trong văn bản nào?
A Thạch Sanh B Thánh Gióng
C Con Rồng Cháu Tiên D Sơn Tinh Thủy Tinh
Câu 3: Truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào trong văn học dân gian?
A Truyện ngụ ngôn B Truyền thuyết
C Truyện cổ tích D Truyện cười
Câu 4: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
A Nhân vật bất hạnh
B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ
C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch
D Nhân vật là động vật
Câu 5: Các từ dưới đây từ nào là từ mượn:
A Hươu B Nai C Mã D Khỉ
Câu 6: Xác định những cụm từ dưới đây đâu là cụm danh từ?
A Đùng đùng nổi giận B Đòi cướp Mỵ Nương
C Một biển nước D Ngập ruộng đồng
Câu 7: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào?
A Danh từ B Động từ
C Chỉ từ D Tính từ
Câu 8: Tính từ là gì?
A Là những từ chỉ trạng thái , hành động của sự vật
B Là những từ chỉ người , vật , hiện tượng, khái niệm
C Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái
D là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
: Kể về một người bạn mà em quí mến
35 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4488 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra ngữ văn 6 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn Lớp: 6
ĐỀ 1
Phần1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Điểm)
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A Tự sự B Miêu tả
C Viết thư D Biểu cảm
“ Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương . Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời,dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh….”
Câu 2: Đoạn văn ở câu 1 được trích trong văn bản nào?
A Thạch Sanh B Thánh Gióng
C Con Rồng Cháu Tiên D Sơn Tinh Thủy Tinh
Câu 3: Truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào trong văn học dân gian?
A Truyện ngụ ngôn B Truyền thuyết
C Truyện cổ tích D Truyện cười
Câu 4: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
A Nhân vật bất hạnh
B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ
C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch
D Nhân vật là động vật
Câu 5: Các từ dưới đây từ nào là từ mượn:
A Hươu B Nai C Mã D Khỉ
Câu 6: Xác định những cụm từ dưới đây đâu là cụm danh từ?
A Đùng đùng nổi giận B Đòi cướp Mỵ Nương
C Một biển nước D Ngập ruộng đồng
Câu 7: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào?
A Danh từ B Động từ
C Chỉ từ D Tính từ
Câu 8: Tính từ là gì?
A Là những từ chỉ trạng thái , hành động của sự vật
B Là những từ chỉ người , vật , hiện tượng, khái niệm…
C Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái
D là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
: Kể về một người bạn mà em quí mến
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẨN CHẤM
Phần1: ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
A
D
C
B
C
C
C
C
Phần 2 ( 6 điểm )
Câu 1: - Nêu được khái niệm về văn tự sự (1 đ)
Lập được dàn bài chung (đúng 3 phần) của bài văn tự sự . (1 đ)
Câu2: - Trình bày bài văn theo 3 phần (1 đ).
Viết đúng phần mở bài, giới thiệu được người bạn mà em yêu mến. (0.5 đ)
Phần thân bài: Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người bạn (0.5 đ)
Tính tình của người bạn (0.5 đ)
Sở thích, sở trường của người bạn. (0.5 đ)
Tình cảm của người bạn đối với mọi người (0.5 đ)
Phần kết bài : Nêu được cảm tưởng hoăc suy nghĩ về người bạn (0.5 đ)
ĐỀ 2
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm )
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
“ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”.
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.4 điểm )
Câu 1 :
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A
Con Rồng, cháu Tiên
B
Thánh Gióng
C
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
D
Bánh chưng, bánh giày
Câu 2 :
Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào ?
A
Biểu cảm
B
Miêu tả
C
Tự sự
D
Nghị luận
Câu 3 :
Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A
Hai từ
B
Ba từ
C
Bốn từ
D
Năm từ
Câu 4 :
Nghĩa của từ “ Vở” là : tập hợp giấy đóng lại để viết, thường có bìa bọc ngoài
Từ “ Vở” trên đây đã được giải thích nghĩa bằng cách nào?
A
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B
Đưa ra từ gần nghĩa với từ cần giải thích
C
Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích
D
Câu A, B, C đều sai
Câu 5 :
Đoạn văn trên có mấy danh từ riêng?
A
Một
B
Hai
C
Ba
D
Bốn
Câu 6 :
Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Hán Việt ?
A
Rập ràng
B
Hiệp sĩ
C
Cuồn cuộn
D
Tất cả đều đúng
Câu 7 :
Truyện cổ tích Cây bút thần thuộc loại truyện kể về kiểu nhân vật nao?
A
Nhân vật bất hạnh
B
Nhân vật có tài năng kì lạ
C
Nhân vật thông minh
D
Nhân vật ngổc nghếch
Câu 8 :
Nhân vật Thánh Gióng được xây dựng bằng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo nào?
A
Ngựa phun lửa, Gióng thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc
B
Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ
C
Gióng đánh giặc xong cởi cáo giáp sắt để lại bay thẳng về trời
D
Tất cả đều đúng
Câu 9 :
Xác định đâu là cụm danh từ?
A
Sẽ phá tan giặc
B
Vội vàng về tâu
C
Một con ngựa sắt
D
Đi khắp nơi
Câu 10 :
: Các từ “ kia, ấy, nọ” là :
A
Chỉ từ
B
Tính từ
C
Động từ
D
Danh từ
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 1 :
__ 1 _điểm
Em rút ra được bài học gì sau khi đọc truyện cười “ Treo biển” (1đ)
Bài 2 :
_ _5_điểm
Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ph.án đúng
C
C
B
A
C
B
B
D
C
A
Phần 2 : ( 6 điểm )
Bài/câu
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
Nêu được ý nghĩa của truyện (1 điểm)
Bài 2 :
2- Thể loại: tự sự
a)
Nội dung:
- Kể được một câu chuyện có mở đầu có kết thúc thể hiện một ý nghĩa
- Nội dung chuyện phải là một kỉ niệm đáng nhớ
- Câu chuyện dễ làm xúc động ngươif đọc
-Đồng thời biết đan xen lời văn biểu cảm, tự sự
b)
- Hình thức:
+ Có bố cục 3 phần rõ ràng cân đối
+Dùng từ ngữ hình tượng giàu sức gợi cảm
+ Chấm phẩy câu rõ ràng
* BIểU ĐIểM:
Điểm
Yêu cầu cần đạt :
4-5
đạt các yêu cầu trên
2-3
đảm bảo tương đối các yeu cầu trên
1-2
văn viết còn sơ sài
0
lạc đề
ĐỀ 3
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm )
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
“ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”.
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu _ 0.4_ _ điểm )1
Câu 1 :
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A
Con Rồng, cháu Tiên
B
Thánh Gióng
C
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
D
Bánh chưng, bánh giày
Câu 2 :
Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào ?
A
Biểu cảm
B
Miêu tả
C
Tự sự
D
Nghị luận
Câu 3 :
Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A
Hai từ
B
Ba từ
C
Bốn từ
D
Năm từ
Câu 4 :
Nghĩa của từ “ Vở” là : tập hợp giấy đóng lại để viết, thường có bìa bọc ngoài
Từ “ Vở” trên đây đã được giải thích nghĩa bằng cách nào?
A
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B
Đưa ra từ gần nghĩa với từ cần giải thích
C
Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích
D
Câu A, B, C đều sai
Câu 5 :
Đoạn văn trên có mấy danh từ riêng?
A
Một
B
Hai
C
Ba
D
Bốn
Câu 6 :
Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Hán Việt ?
A
Rập ràng
B
Hiệp sĩ
C
Cuồn cuộn
D
Tất cả đều đúng
Câu 7 :
Truyện cổ tích Cây bút thần thuộc loại truyện kể về kiểu nhân vật nao?
A
Nhân vật bất hạnh
B
Nhân vật có tài năng kì lạ
C
Nhân vật thông minh
D
Nhân vật ngổc nghếch
Câu 8 :
Nhân vật Thánh Gióng được xây dựng bằng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo nào?
A
Ngựa phun lửa, Gióng thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc
B
Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ
C
Gióng đánh giặc xong cởi cáo giáp sắt để lại bay thẳng về trời
D
Tất cả đều đúng
Câu 9 :
Xác định đâu là cụm danh từ?
A
Sẽ phá tan giặc
B
Vội vàng về tâu
C
Một con ngựa sắt
D
Đi khắp nơi
Câu 10 :
: Các từ “ kia, ấy, nọ” là :
A
Chỉ từ
B
Tính từ
C
Động từ
D
Danh từ
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 1 :
__ 1 _điểm
Em rút ra được bài học gì sau khi đọc truyện cười “ Treo biển” (1đ)
Bài 2 :
_ _5_điểm
Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ph.án đúng
C
C
B
A
C
B
B
D
C
A
Phần 2 : ( 6 điểm )
Bài/câu
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
Nêu được ý nghĩa của truyện (1 điểm)
Bài 2 :
2- Thể loại: tự sự
a)
Nội dung:
- Kể được một câu chuyện có mở đầu có kết thúc thể hiện một ý nghĩa
- Nội dung chuyện phải là một kỉ niệm đáng nhớ
- Câu chuyện dễ làm xúc động ngươif đọc
-Đồng thời biết đan xen lời văn biểu cảm, tự sự
b)
- Hình thức:
+ Có bố cục 3 phần rõ ràng cân đối
+Dùng từ ngữ hình tượng giàu sức gợi cảm
+ Chấm phẩy câu rõ ràng
* BIểU ĐIểM:
Điểm
Yêu cầu cần đạt :
4-5
đạt các yêu cầu trên
2-3
đảm bảo tương đối các yeu cầu trên
1-2
văn viết còn sơ sài
0
lạc đề
ĐỀ 4
Phần1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Điểm)
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A Tự sự B Miêu tả
C Viết thư D Biểu cảm
“ Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương . Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời,dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh….”
Câu 2: Đoạn văn ở câu 1 được trích trong văn bản nào?
A Thạch Sanh B Thánh Gióng
C Con Rồng Cháu Tiên D Sơn Tinh Thủy Tinh
Câu 3: Truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào trong văn học dân gian?
A Truyện ngụ ngôn B Truyền thuyết
C Truyện cổ tích D Truyện cười
Câu 4: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
A Nhân vật bất hạnh
B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ
C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch
D Nhân vật là động vật
Câu 5: Các từ dưới đây từ nào là từ mượn:
A Hươu B Nai C Mã D Khỉ
Câu 6: Xác định những cụm từ dưới đây đâu là cụm danh từ?
A Đùng đùng nổi giận B Đòi cướp Mỵ Nương
C Một biển nước D Ngập ruộng đồng
Câu 7: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào?
A Danh từ B Động từ
C Chỉ từ D Tính từ
Câu 8: Tính từ là gì?
A Là những từ chỉ trạng thái , hành động của sự vật
B Là những từ chỉ người , vật , hiện tượng, khái niệm…
C Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái
D là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Thế nào là văn tự sự ? Nêu dàn bài chung của bài văn tự sự .(2 điểm)
Câu 2: Kể về một người bạn mà em quí mến . (4 điểm)
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẨN CHẤM
Phần1: ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
A
D
C
B
C
C
C
C
Phần 2 ( 6 điểm )
Câu 1: - Nêu được khái niệm về văn tự sự (1 đ)
Lập được dàn bài chung (đúng 3 phần) của bài văn tự sự . (1 đ)
Câu2: - Trình bày bài văn theo 3 phần (1 đ).
Viết đúng phần mở bài, giới thiệu được người bạn mà em yêu mến. (0.5 đ)
Phần thân bài: Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người bạn (0.5 đ)
Tính tình của người bạn (0.5 đ)
Sở thích, sở trường của người bạn. (0.5 đ)
Tình cảm của người bạn đối với mọi người (0.5 đ)
- Phần kết bài : Nêu được cảm tưởng hoăc suy nghĩ về người bạn (0.5 đ)
ĐỀ 5
I.Trắc nghiệm: (4Điểm)
Khoanh tròn câu trả lời em cho là đúng
Câu1. Trong những truyện sau, truyện nào không phải là truyền thuyết
A. Thánh Gióng B.Con rồng cháu tiên C.Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh D.Thạch Sanh
Câu 2.Em hiểu thế nào là chi tiêt tưởng tượng, kì ảo?
A.Là chi tiết tiêu biểu có trong truyện C.là chi tiết không có thật
B.Là những chi tiêt lien quan đến nhân vật do nhân dân tưởng tượng ra
D.Là chi tiêt do con người tưởng tượng ra
Câu 3.Sự thông minh của em bé trong truyện em bé thông minh được thừ thách qua mấy lần?
A.2lần B.3Lần C.3lần D.4lần
Câu 4.Chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Thạch Sanh là gì?
A.Cứu con vua Thuỷ Tề C.Bộ cung tên thần
B.Niêu cơm thần D.Cái riều thần
Câu 5.Truyền thuyết Hồ Gươm liên quan đến sự thật lịch sử nào?
A.Khởi nghĩa Lam Sơn C.Chống giăc Minh
B.Khởi nghĩa Tây Sơn D.A và C đúng
Câu 6. Do đâu Ếch bị trâu đi qua giẫm bẹp?
A.Do mưa to làm nước giếng tràn bơ đưa ếch ra ngoài
B. Do ếch tưởng mình oai như vi chúa tể
C. Do ếch nhênh nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời chả thèm để ý dến xung quanh
D. Do ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi
Câu 7. Em có suy nghĩ gì về người mẹ của Mạnh Tử trong việc dạy con?
A. Nghiêm khắc, quyết liệt C. Thương yêu con
B. Thông minh và tế nhị D. Tất cả A, B, C đúng
Câu 8: Từ " Chúa tể " được giải thích dưới đây theo cách nào?
Chúa tể: kẻ có quyền cao nhất, chi phối kẻ khác.
A. Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
C. Đua ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích D. Cả ba trường hợp đều sai
Câu 9: Tổ hợp từ nào là " Cụm danh từ" ?
A. Nhà Lão Miệng C. Hai hàm
B. Cả hai môi D. Cả ba câu đều đúng
Câu 10: Văn bản " Thánh Gióng" được trình bày theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
II. Tự luận (6 điểm).
Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng nêu cảm nhận của em về nguờn gốc dân tộc qua truyền thuyết " Con rồng Cháu Tiên"
Bài 2: Đóng vai bà đỡ Trần trong truyện " Con Hổ có nghĩa" để kể lại câu chuyện?
ĐÁP ÁN. NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2008- 2009
I. Trắc nghiệm (4 đ) Đúng mỗi câu 0,4 đ
1.D 2.C 3.C 4.D 5.B 6B 7.B 8.A 9.D 10.A
II. Tự luận (6đ)
Bài 1 (2đ): Đảm bảo các ý:
-Tự hào, tin yêu nguồn gốc giống nòi dân tộc(1đ)
-Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc thống nhất cộng đồng(1đ)
Bài 2 (5đ)
-Hình thức: Thể loại tự sự, ngôi thứ nhất, đảm bảo bố cục 3 phần
-Nội dung: Kể được các sự việc nhân vật, hành động chính trong phần đầu truyện " Con Hổ có nghĩa" . Cụ thể
+ Giới thiệu hoàn cảnh: ban đêm đang ở nhà, đột nhiên Hổ xuất hiện bắt đi. Người kể xưng Tôi
+ Kể quá trình đỡ đẻ theo trinh tự : Ban đầu sợ, sau đó Hổ đưa tôi đi đâu? Gặp tình trạng gì? Tôi giúp Hổ đỡ đẻ như thế nào? Sau khi đẻ được Hổ đực làm gì?
Biểu điểm:
+ Kể hay có sáng tạo, sai một đến hai lỗi chính tả(4-5đ)
+Kể đúng trình tự câu chuyện, sai 5-7 lỗi chính tả (2-3đ)
+ Kể sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả (0-1đ)Phòng giáo dục đào tạo Đại Lộc
ĐỀ 6
I/ Trắc nghiệm (5 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” trong truyền thuyết “con Rồng, cháu Tiên” là gì ?
Giải thích sự ra đời của dân tộc Kinh
Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang
Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc
Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai?
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
Vua Hùng
Câu 3: Em bé thông minh trong truyện cổ tích “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào?
Nhân vật mồ côi, bất hạnh
Nhân vật dũng sĩ
Nhân vật thông minh, tài giỏi
Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp nhưng mang lốt xấu xí
Câu 4: Điểu gì cần tránh trong cuộc sống được rút ra từ câu chuyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”?
Phải có ước mơ, và hãy biến ước mơ thành hiện thực dù phải trải qua nhiều khó khăn, thách thức
Đừng tham lam, vô ơn bạc nghĩa vì điều đó có thể biến một con người hiền lành thành một kẻ nhẫn tâm, độc ác
Không nên để tình nghĩa, sự thuỷ chung và lòng nhân hậu thay đổi theo hoàn cảnh sống
Hãy sống và hành động theo tham vọng của mình, dẫu tham vọng đó không phù hợp với khả năng của mình
Câu 5: Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn?
Ếch ngồi đáy giếng
Cây bút thần
Thầy bói xem voi
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Câu 6: Bài học nào sau đây đúng với truyện Treo biển ?
Phải tự chủ trong cuộc sống
Nên nghe nhiều người góp ý
Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên
Không nên nghe ai
Câu 7: Truyện con hổ có nghĩa đề cao triết lí sống nào?
Tri ân trọng nghĩa
Dũng cảm
Không tham lam
Giúp đỡ người khác
Câu 8: Tên người, tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào ?
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên
Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
Không viết hoa tên đệm của người
Câu 9: Vị ngữ của câu nào sau đây không có cụm động từ ?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
Người cha còn đang chưa biết trả lời ra sao
Ngày hôm ấy, nó buồn
Câu 10: Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo?
Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại
Tưởng tượng và kể một câu chuyện có lôgic tự nhiên và có ý nghĩa
Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở
Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật
II/ Tự luận (5điểm)
Câu 1(1điểm): Nêu ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”?
Câu 2 (4điểm): Người thân của em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
C
B
B
A
A
A
D
B
II/ Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nêu được ý nghĩa của truyện Em bé thông minh:
Đề cao trí thông minh ( kinh nghiệm dân gian)
Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống
Câu 2 (4 điểm)
Mở bài: Giới thiệu người được kể
Thân bài: - Đặc điểm của người đó
- Những đức tính, việc làm, ý thích, ....
- Thái độ, tình cảm của người đó đối xử với mọi người, với em
- Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và người đó
Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó
Thang điểm:
Điểm 4: Bố cục rõ ràng, lời văn sáng tạo giàu cảm xúc, giàu hình ảnh, không mắc lỗi chính tả
Điểm 2-3: Bố cục rõ, có sáng tạo, mắc một số lỗi chính tả
Điểm 1: Bố cục không rõ ràng, viết câu lủng củng
Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng
ĐỀ 7
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.3 điểm )
Câu 1 :
Trong các thể loại truyện dân gian sau, thể loại nào có liên quan đến sự thật lịch sử?
A
Truyền thuyết
B
Truyện cổ tích
C
Tuyện ngụ ngôn
D
Truyện cười
Câu 2 :
Điểm giống nhau giữa thể loại truyền thuyết và truyện cổ tích là gì?
A
Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
B
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu.
C
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
D
Cả A, B, C dều sai
Câu 3 :
Những truyện nào sau đây thuộc thể loại truyện ngụ ngôn?
A
Treo biển; Ếch ngồi đáy giếng
B
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;Lợn cưới, áo mới.
C
Treo biển; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Thầy bói xem voi
D
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Câu 4 :
Đặc điểm nào dưới dây không phải là đặc điểm tiêu biểu của truyện cười?
A
Nhân vật chính của truyện là con người
B
Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý, nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
C
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
D
Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội.
Câu 5 :
Truyện “Con hổ có nghĩa”, “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”thuộc loại truyện nào?
A
Truyện cổ tích
B
Truyện ngụ ngôn
C
Truyền thuyết
D
Truyện trung đại
Câu 6 :
Câu “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến dâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người”.
(Em bé thông minh)
Có mấy cụm từ và cho biết nó thuộc loại cụm từ nào?
A
3 cụm: 1 cụm danh từ, 2 cụm động từ.
B
3 cụm: 1 cụm danh từ, 2 cụm tính từ
C
3 cụm: 1 cụm động từ, 2 cụm tính từ
D
3 cụm: 1 cụm tính từ, 2 cụm động từ.
Câu 7 :
Câu trên có mấy chỉ từ?
A
Một
B
Hai.
C
. Ba.
D
Bốn.
Câu 8 :
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ gì?
A
Từ đơn.
B
Từ phức.
C
Từ láy.
D
Từ ghép.
Câu 9:
Cặp từ nào sau đây không được dùng theo kiểu chuyển nghĩa?
A
Hộp sơn - Sơn cửa.
B
Cái cưa - Cưa gỗ.
C
Chim cuốc - Cuốc đất.
D
Cái cân - Cân bánh.
Câu10:
Hai yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự là gì?
A
Tình cảm, cảm xúc.
B
Sự việc và nhân vật.
C
Nhân vật và cảm xúc.
D
Cảm xúc và sự việc.
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Bài 1 :
_ 2_ _điểm
Viết 1 đoạn văn ngắn (Từ 3 đến5 câu) theo chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất 2 cụm danh từ(gạch dưới cụm danh từ đó)
Bài 2 :
_ _5 _điểm
Kể lại một kỉ niệm của em với thầy (cô) giáo
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ph.án đúng
A
A
D
B
D
A
7
D
C
B
Phần 2 :
Bài/câu
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
- Đủ số câu, có ít nhất 2 cụm danh từ
- Đúng hình thức đoạn văn, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
2
Bài 2 :
1.Về nội dung:
a) Đúng với yêu cầu đề ra.
b) Đảm bảo các ý cơ bản:
- Với thầy (cô) giáo nào, ở đâu, vào thời gian nào?
- Ý nghĩa của câu chuyện đối với bản thân.
- Kể diễn biến của sự việc.
- Kết thúc sự việc.
- Suy nghĩ của bản thân về sự việc xảy ra.
2.Về hình thức:
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng, cân đối.
- Tách đoạn hợp lí, sử dụng dấu câu phù hợp.
- Diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
3.Biểu điểm:
- Điểm 4-5: Thực hiện tốt các yêu cầu trên.
- Điểm 2-3: Có 1 số hạn chế ở yêu cầu 2.
- Điểm 1 : Còn nhiều hạn chế ở các yêu cầu trên.
- Điểm 0 : Lạc đề hoặc không làm được bài.
5
ĐỀ 8
I/ Trắc nghiệm: (4đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1/ Ý nghĩa nổi bật của hình tượng “cái bọc trăm trứng” trong văn bản “C on Rồng, cháu Tiên” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. T ình yêu quê hương, đất nước.
D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em.
Câu 2/ Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì?
A. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chông bão lụt.
B. Kể chuyện cho trẻ em nghe.
C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác.
D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên.
Câu 3/ Trong văn bản “Sự tích Hồ Gươm”Lê Lợi trả gươm cho Long Quân có ý nghĩa gì?
A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước.
B. Không muốn nợ nần.
C. Lê Lợi tìm được chủ nhân của thanh gươm.
D. Không cần đến gươm nữa. Câu 4/ Mục đích chính của truyện “Em bé thông minh” là gì?
A. Ca ngợi, khẳng định trí tuệ, tài năng của con người.
B. Gây cười
C. Phê phán những kẻ ngu dốt.
D. Khẳng định sức mạnh của con người.
Câu 5/ Lão miệng trong “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” là người có vai trò như thế nào?
A. Chỉ ăn không ngồi rồi.
B. Chẳng làm gì cả.
C. Ngồi mát ăn bát vàng.
D.Ăn để nuôi dưỡng cơ thể.
Câu 6/ Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”?
A. Nên nghe nhiều người góp ý.
B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.
C. Phải tự chủ trong cuộc sống.
D. Không nên nghe ai.
Câu 7/ “Ông lão đánh cá và con cá vàng”là một truyện cổ tích có kịch tính rất rõ. Đâu là đỉnh điểm kịch tính trong truyện?
A. Mụ vợ ông lão đòi một cái máng lợn ăn, một cái nhà rộng.
B. Mụ vợ ông lão đòi làm nhất phẩm phu nhân.
C. Mụ vợ ông lão đòi làm nữ hoàng và hành hạ ông lão.
D. Mụ vợ ông lão đòi làm Long Vương để cá vàng hầu hạ mụ.
Câu 8/ Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. một cây bút.
B. mị Nương xinh đẹp tuyệt trần.
C. tất cả các bạn học sinh lớp 6. . D. cờ đỏ bay phất phới.
Câu 9/ Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ?
A. Thường làm thành phần phụ trong câu.
B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng.
C. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng.
D. Thường làm vị ngữ trong câu.
Câu 10/ Chức năng chủ yếu của văn tự sự là gì?
A. Kể người và kể vật. B. Kể người và kể việc. . C. Tả người và miêu tả công việc D. Thuyết minh cho nhân vạt và sự kiện.
II/ Tự luận: (6đ)
Câu 1/ (2đ)Gạch chân những từ không đúng trong các câu sau và chữa lại cho đúng:
a, Đô vật là những người có thân hình lực lượng. . . . . . . .. . . . . ..
b, Ngày 22- 12, lớp em tổ chức đi thăm nghĩa trang liệt sĩ. . . . . . .. . . .. . . . .
Câu 2/ (4đ) Kể về một việc làm tốt của em khiến bố mẹ vui lòng.
ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM:
I/ Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ph.án đúng
D
D
A
A
D
C
D
C
A
B
II/ Tự luận: (6đ)
Câu 1: (2 điểm) Yêu cầu: Xác định đúng mỗi từ sai được 0,5điểm.
Chữa đúng từ đó được 0,5 điểm
+ Câu a: Từ sai “lượng” chữa lại “lưỡng”: 1,0 điểm
+ Câu b: từ sai “thăm” chữa lại “viếng” :1,0 điểm
Câu 2: (4 điểm)
A/ Yêu cầu:
1. Hình thức: - Đảm bảo bố cục 3 phần MB, TB, KB.
Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, mạch lạc.
Chữ viết sach đẹp, rõ, ít lỗi chính tả
Viết đúng phương thức tự sự
2. Nội dung: - Chọn được sự việc tiêu biểu (việc làm tốt khiến bố, mẹ vui lòng )
Tạo được tình huống cho câu chuyện.
Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “em” hoặc “tôi”)
Có sự sáng tạo
3. Biểu điểm: * 3,5-4 điểm:-Thực hiện tốt các yêu cầu trên
Không mắc
File đính kèm:
- van 7.doc