1. Este no, đơn chức, mạch hở co CTPT TQ là
A, CnH2nO2 ( n ). B. CnH2nO2 ( n 2). C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2n+2O2 ( n 2).
2. Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no(có một nối đôi C = C), đơn chức, mạch hở có CTPTTQ là:
A. CnH2n-2O2 ( n 4). B. CnH2n-2O2 ( n 3). C. CnH2nO2 (n 3). D. CnH2n+2O2 ( n 4).
3. .Este tạo bởi ancol không no(có một nối đôi C = C), đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có CTPTTQ là:
A. CnH2n-2O2 ( n 5). B. CnH2n-2O2 ( n 4). C. CnH2nO2 (n 3). D. CnH2n+2O2 ( n 2).
4. Số đồng phân cấu tạo của chất có CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
5. Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. CTCT của este là:
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ESTE
thời gian làm bài: 45 phút
1. Este no, đơn chức, mạch hở co CTPT TQ là
A, CnH2nO2 ( n ). B. CnH2nO2 ( n2). C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2n+2O2 ( n2).
2. Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no(có một nối đôi C = C), đơn chức, mạch hở có CTPTTQ là:
A. CnH2n-2O2 ( n4). B. CnH2n-2O2 ( n3). C. CnH2nO2 (n3). D. CnH2n+2O2 ( n4).
3. .Este tạo bởi ancol không no(có một nối đôi C = C), đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có CTPTTQ là:
A. CnH2n-2O2 ( n5). B. CnH2n-2O2 ( n4). C. CnH2nO2 (n3). D. CnH2n+2O2 ( n2).
4. Số đồng phân cấu tạo của chất có CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
5. Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. CTCT của este là:
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5.
6. Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este là:
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3 D. HCOO-CH2- CH=CH2.
7. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 3,7 gam X , thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X, Y là:
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. B. HCOOC3H5 và C2H3COOCH3.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. D. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
8. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5 M, thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol.Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C3H7COOCH3. B. C2H4 (COOC2H5)2 C. (C2H5COO)2C2H4 D. (CH3COO)3C3H5
9. Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí ( quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH ( vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri.Công thức của este X là
A. CH3 –COO- C6H5. B. C6H5 – COO – CH3.
C. C3H3 – COO – C4H5. D. C4H5 – COO – C3H3.
10. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ( đo ở cùng điều kiện). Công thức của este là:
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
11. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản xà phòng hóa tạo ra một muối của axit cacboxylic và một chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
12. Este X có CTPT là C5H10O2. Xà phòng hóa X thu được một ancol không bị oxi hoa bới CuO.
Tên của X là:
A. isopropylaxetat. B. isobutylfomiat. C. propylaxetat. D. Ter -thutylfomiat.
13. Xà phòng hóa hoàn toàn Trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Axit béo no là:
A. Axit oleic. B. Axit stearic. C. Axit panmitic. D. Axit linoleic.
14. Hợp chất thơm A có CTPT C8H8O2 khi xà phòng hóa thu được 2 muối. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của A là:
A. 5. B.3. C. 2. D. 4.
15. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat B. propyl fomiat C. ancol etylic D. etyl axetat
16. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25% B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55%
C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45% D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75%
17. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)2
18. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2
19. Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 X X1 X2X3X4
X4 có tên gọi là
A. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety axetat
20. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là
A. C5H10O2 B. C7H16O2 C. C4H8O2 D. C6H12O2
21. Cho các phản ứng: X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z +
Z + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6 B. C12H14O4 C. C11H10O4 D. C11H12O4
22. Cho sơ đồ chuyển hóa:
C3H6XYZTE(este đa chức).
Tên gọi của Y là:
A. propan-1,3-điol B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
( Trích “TSĐH A – 2010” )
23. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.
( Trích “TSĐH A – 2010” )
24. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
X Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
A. pentanal. B. 2-metylbutanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 3-metylbutanal.
( Trích “TSĐH B – 2010” )
25. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
( Trích “TSĐH B – 2010” )
File đính kèm:
- de_kiem_tra_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_este.doc