Đề kiểm tra trắc nghiệm kết quả môn Ngữ văn lớp 8 tuần 1

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời

Câu 1: Các phương thức biẻu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản " Tôi đi học”:

 A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Kết hợp cả A,B,C.

*Câu 2: Nhân vật chính trong văn bản" Tôi đi học" được miêu tả chủ yếu ở phương diện nào?

 A/ Ngoại hình B. Tính cách C. Tâm trạng C/ Hành động

**Câu 3: Câu văn nào không sử dụng biện pháp so sánh để nói lên tâm trạng của nhân vật “tôi”?

 A. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng

 B. Trong lúc ông ta đọc tên từng người, tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập.

 C. Ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mâylướt ngang trên ngọn núi.

 D. Họ như con chim condứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn baynhưng còn ngập ngừng e sợ,

 *Câu 4: Đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn " Tôi đi học":

 A/ Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật " tôi" theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.

 B/ Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng cảm xúc.

 C/ Cả A và B D/ Cả A và B sai

**Câu 5: Sức cuốn hút của tác phẩm " Tôi đi học " là:

 A/ Bản thân tình huống truyện.

 B/ Tình cảm ấm áp, trìu mến của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.

 C/ Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả.

 D/ Cả A, B, C.

Câu 6: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi:

 A/ Phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

 B/ Phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

 C. Khi nghĩa của từ ngữ đó gần giống với nghĩa của một số từ ngữ khác. D/ Chọn B và C.

Câu 7: Trong các phương án sau, phương án nào có cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:

 A/ Cá rô, cá chép, cá thu, cá đuối.

 B/ Hoa hồng, hoa cúc, hoa thược dược, hoa cát tường.

 C/ Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc.

 D/ Canh, nem, rau xào, cá rán.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2569 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm kết quả môn Ngữ văn lớp 8 tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra TNKQ- Môn: Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời Câu 1: Các phương thức biẻu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản " Tôi đi học”: A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Kết hợp cả A,B,C. *Câu 2: Nhân vật chính trong văn bản" Tôi đi học" được miêu tả chủ yếu ở phương diện nào? A/ Ngoại hình B. Tính cách C. Tâm trạng C/ Hành động **Câu 3: Câu văn nào không sử dụng biện pháp so sánh để nói lên tâm trạng của nhân vật “tôi”? A. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng B. Trong lúc ông ta đọc tên từng người, tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập. C. ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mâylướt ngang trên ngọn núi. D. Họ như con chim condứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn baynhưng còn ngập ngừng e sợ, *Câu 4: Đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn " Tôi đi học": A/ Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật " tôi" theo trình tự thời gian của buổi tựu trường. B/ Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng cảm xúc. C/ Cả A và B D/ Cả A và B sai **Câu 5: Sức cuốn hút của tác phẩm " Tôi đi học " là: A/ Bản thân tình huống truyện. B/ Tình cảm ấm áp, trìu mến của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. C/ Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả. D/ Cả A, B, C. Câu 6: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi: A/ Phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. B/ Phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. C. Khi nghĩa của từ ngữ đó gần giống với nghĩa của một số từ ngữ khác. D/ Chọn B và C. Câu 7: Trong các phương án sau, phương án nào có cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: A/ Cá rô, cá chép, cá thu, cá đuối. B/ Hoa hồng, hoa cúc, hoa thược dược, hoa cát tường. C/ Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc. D/ Canh, nem, rau xào, cá rán. Câu 8: Chủ đề của văn bản là: A/ Vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. C/ Đối tượng chính mà văn bản biểu đạt. B/ Nội dung chính mà văn bản biểu đạt. D/ Đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Câu 9: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: A/ Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. B/ Các đoạn trong văn bản lô gích với nhau. C/ Các ý trong văn bản đều tập trung nói về nhân vật chính. D/ Cả B và C. Câu 10: Chủ đề của văn bản thể hiện ở: A/ Nhan đề, đề mục văn bản C/ Các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. B/ Trong quan hệ giữa các phần của văn bản. D/ Cả A, B, C Đề kiểm tra TNKQ- Môn: Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2 Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời Câu 1: “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào? A/ Truyện ngắn B/ Tiểu thuyết C/ Hồi ký ( Tự truyện ) D/ Nhật ký *Câu 2: Thế nào là hồi ký? A. Người viết ghi lại những việc diễn ra trong mỗi ngày B. Người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến trong quá khứ. C. Người viết kể lại những chuyện của người khác mà mình được biết. D. Cả A, B C. Câu 3: Nội dung chủ yếu của đoạn trích " Trong lòng mẹ": A/ Kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng và tủi cực cùng với tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh. B/ Tình yêu thương và kính trọng mẹ của bé Hồng. C/ Căm ghét hủ tục phong kiến đầy đoạ cuộc đời người phụ nữ của bé Hồng. D/ Cả A, B, C *Câu 4: Nguyên Hồng được coi là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng vì ông đã: A/ Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. B/ Hiểu rõ những cơ cực, tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trước và dành cho họ tình cảm thương yêu. C/ Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ và nhi đồng. D/ Cả A, B, C. Câu 5: Nhân vật bà cô hiện lên trong đoạn trích " Trong lòng mẹ” là: A. Người đàn bà xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những rắp tâm tanh bẩn. B. Người đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ. C. Người có tính cách tiêu biểu cho những người phụ nữ từ xưa đến nay. D. Gồm A và B. **Câu 6: Nhân vật Hồng trong đoạn trích " Trong lòng mẹ " là một chú bé: A. Phải chịu nhiều nỗi đau mất mát. C. Có tình thương yêu vô bờ bến đối với mẹ. B. Dễ xúc động, tinh tế và nhạy cảm. D. Cả A, B, C. *Câu 7: Thế nào là trường từ vựng? A. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm. B. Là tập hợp tất cả các từ giống nhau về từ loại ( danh từ , động từ...) C. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. D. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc ( thuần Việt, Hán Việt ....) Câu 8: Các từ in đậm trong câu văn sau thuộc trường từ vựng nào? “ Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.” A. Hoạt động của miệng C.. Hoạt động của lưỡi B. Hoạt động của răng D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Các ý trong phần thân bài của văn bản thường được sắp xếp theo trình tự nào? A/ Không gian C/ Sự phát triển của sự việc hay mạch suy luận B/ Thời gian D/ Cả A, B, C Câu 10: Các ý trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” được xếp sắp theo trình tự nào? A/ Thời gian C/ Không gian B/ Sự phát triển của sự việc D/ Cả A, B, C. Đề kiểm tra TNKQ- Môn: Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 3 Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời Câu 1: Tác giả nào được gọi là “nhà văn của nông dân”? A. Thanh Tịnh B. Ngô Tất Tố C. Nam Cao D. Nguyên Hồng Câu 2: Khái niệm sau ứng với thể loại văn học nào? “Là một loại tác phẩm tự sự cỡ lớn có khả năng phản ánh hiện thực đời sống ở mọi giới hạn không gian và thời gian.” A. Tiểu thuyết B. Hồi ký C. Truyện ngắn D. Cả A,B,C. Câu 3: Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, chị Dậu là người như thế nào? A. Chị là người phụ nữ nông dân có hoàn cảnh thật đáng thương. B. Chị là người vợ giàu tình thương yêu chồng. C. Chị là người phụ nữ cứng cỏi đã dũng cảm chống lại bọn cường hào để bảo vệ chồng. D. Cả A,B,C. *Câu 4:Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả có gì đặc sắc? A. Lần lượt kể ra các phẩm chất, tính cách của nhân vật rồi minh hoạ bằng các chi tiết. B. Để cho nhân vật tự bộc lộ phẩm chất, tính cách qua hành vi, giọng nói, điệu bộ. C. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia. D. Kết hợp cả ba cách trên. Câu 5: Nghĩa của từ “Lực điền” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền”: A. Người có sức khoẻ C. Người làm ruộng khoẻ mạnh B. Người nông dân chuyên cày ruộng D. Người to khoẻ như võ sĩ. **Câu 6: Nguồn gốc sâu xa và chủ yếu dẫn đến hành động phản kháng mạnh liệt của chị Dậu và giúp chị có sức mạnh để đánh ngã hai tên tay sai trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” là gì? A. Lòng yêu thương, lo lắng cho chồng của chị Dậu. B. Lòng căm thù tên cai lệ và tên người nhà Lý trưởng. C. Chị là người trong tổ chức Cách mạng nên cần phải hành động. D. Cả A,B,C. **Câu 7: Tâm lý, tính cách của chị Dậu được miêu tả như thế nào ở các thời điểm khác nhau trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? A. Đối lập, mâu thuẫn. B. Phát triển tự nhiên, nhất quán theo quy luật tất yếu: Có áp bức, có đấu tranh. C. Không có sự thay đổi tâm lý D. Cả A,B,C. *Câu 8: ý kiến nào sai khi nói về đoạn văn? A. Đoạn văn là một phần của văn bản, nó biểu đạt một ý tương đối trọn vẹn của văn bản. B. Đoạn văn có thể chỉ có một câu văn. C. Đoạn văn thường do một số câu văn tạo thành. D. Một câu văn không bao giờ tạo thành một đoạn văn. Câu 9: Xác định câu chủ đề của đoạn văn sau: “ (1)Chị Sáu say sưa với cảnh thiên nhiên. (2)Chị hát theo một con chim hót. (3)Chị dướn đôi tay bị còng chụp một con bướm bay qua. (4) Chị chẳng để ý gì đến bọn lính với súng gươm tua tủa ở xung quanh mình.” A. Câu 1 B. Câu 3 C. Câu 4 D. Không có câu chủ đề Câu 10: Đoạn văn sau được tác giả trình bày theo cách nào? “ Chị Sáu say sưa với cảnh thiên nhiên. Chị hát theo một con chim hót. Chị dướn đôi tay bị còng chụp một con bướm bay qua. Chị chẳng để ý gì đến bọn lính với súng gươm tua tủa ở xung quanh mình.” A. Quy nạp B. Diễn dịch C. Song hành D. Móc xích Đề kiểm tra TNKQ- Môn: Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời Câu 1: “Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người tri thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. ... Ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.” Ông là ai? A. Thanh Tịnh B. Ngô Tất Tố C. Nam Cao D. Nguyên Hồng Câu 2: Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là người thế nào? A. Là người nông dân có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý. B. Là người gàn dở, dại khờ: Còn tiền mà khôngdám tiêu pha. C. Là người có sức sống tiềm tàng, phản kháng mạnh mẽ những bất công trong xã hội D. Cả A,B,C. Câu 3: Nhận định nào đúng khi nói về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc”? A. Là người nông dân nghèo khổ, bất hạnh. B. Là một lão nông chất phác, hiền lành, nhân hậu. C. Là con người trong sạch, giàu lòng tự trọng. D. Cả A,B,C *Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cái chết của lão Hạc (trong truyện ngắn “Lão Hạc”)? A. Lão Hạc ăn nhầm phải bả chó. C. Lão rất yêu thương con, muốn dành tiền cho con. B. Lão không chịu nổi cuộc sống cô đơn. D. Cả ba lý do trên. *Câu 5: Biểu hiện nào chứng tỏ nhân vật “tôi” (Ông Giáo)- trong truyện ngắn “Lão Hạc” - có sự đồng cảm sâu sắc với lão Hạc? A. Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể chuyện. B. Hành động, cách cư xử của nhân vật “tôi”đối với lão Hạc. C. Những suy nghĩ của nhân vật “tôi” về tình cảnh, về nhân cách lão Hạc. D. Cả A,B,C. Câu 6: Từ nào không phải từ tượng hình? A. Vật vã B. Tích tắc C. Móm mém D. Mủm mỉm. **Câu 7: Nhóm nào cả 3 từ đều là từ tượng thanh? A. Xôn xao; Văng vẳng; Khúc khích C. Lao xao; Heo hút; Rào rào B. Khúc khuỷu; Ríu rít; Lanh lảnh D. Róc rách; Rào rào; Rón rén. **Câu 8:.Đoạn văn sau có mấy từ tượng hình? “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.” A. Bốn từ B. Năm từ C. Sáu từ D. Bảy từ Câu 9: Các phương tiện liên kết đoạn văn như “Trước hết; Đầu tiên; Tiếp theo; Sau đó; Một mặt; Mặt khác; Ngoài ra .....” có ý nghĩa: A. Tương phản, đối lập C. Tổng kết, khái quát B. Liệt kê D. Cả A,B,C sai. Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các phương tiện để liên kết đoạn trong văn bản: A. Làm cho ý của các đoạn văn liền mạch với nhau một cách hợp lý, tạo tính chỉnh thể cho văn bản. B. Làm cho các đoạn văn có thể bổ sung ý nghĩa cho nhau. C. Làm cho bài văn sinh động hơn, giàu hình ảnh hơn. D. Cả A,B,C. Đề kiểm tra TNKQ- Môn: Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 5 Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời Câu 1: “Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” Từ in đậm trong câu thơ trên là: A. Từ ngữ địa phương C. Từ ngữ toàn dân B. Biệt ngữ xã hội D. Cả A,B,C sai. Câu 2: Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội như thế nào? A. Sử dụng rộng rãi trong mọi tầng lớp xã hội. B. Sử dụng rộng rãi trong tất cả các địa phương. C. Sử dụng khi phù hợp với tình huống giao tiếp. D. Sử dụng thường xuyên, càng nhiều càng tốt ở mọi lúc, mọi nơi. *Câu 3: Đoạn thơ sau có mấy từ địa phương? “Đồng chí mô nhớ nữa, Kể chuyện Bình Trị Thiên Cho bầy tui nghe ví” A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Không có từ địa phương. Câu 4: Tóm tắt văn bản tự sự là: A. Kể lại rõ ràng cụ thể các chi tiết của văn bản. B. Kể tóm tắt các nội dung đã có và thêm vào một cách ngắn gọn một số chi tiết mới. C. Trình bày một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản. D. Kể lại ngắn gọn, trung thành nội dung chính và phân tích một số chi tiết tiêu biểu. **Câu 5: Nhận xét nào sai khi nói về một văn bản tự sự đã được tóm tắt? A. Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn nhiều độ dài của văn bản được tóm tắt. B. Số lượng nhân vật và sự việc trong bản tóm tắt ít hơn trong văn bản được tóm tắt. C. Số lượng nhân vật và sự việc trong bản tóm tắt bằng văn bản được tóm tắt. D. Văn bản tóm tắt là lời của người viết tóm tắt. Câu 6: Tóm tắt văn bản tự sự gồm mấy bước? A. Hai bước B. Ba bước C. Bốn bước D. Năm bước *Câu 7: Sự việc nào không cần nêu khi tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? A. Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm. B. Bà lão chạy đi, chạy lại thăm hỏi anh Dậu. C. Chị Dậu đánh lại tên cai lệ và tên người nhà lý trưởng để bảo vệ chồng. D. Chọn A và B. **Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu khiến hai văn bản “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” khó tóm tắt? A. Hai văn bản này khá dài. C. Hai văn bản có quá nhiều sự việc. B. Các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả D. Cả A,B,C. cảm giác và nội tâm nhân vật. Câu 9: Nếu tóm tắt văn bản “Thánh Gióng”, em sẽ sắp xếp các nội dung chính theo trình tự nào? A. Thời gian B. Không gian C. Cả A,B sai. Câu 10: Mục đích nào không phù hợp khi sử dụng từ ngữ địa phương trong văn chương? Tô đậm thêm màu sắc địa phương của câu chuyện. Tô đậm màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ Tô đậm tính cách nhân vật D. Giới thiệu thêm ngôn ngữ các địa phương cho cả nước biết. Hướng dẫn chấm Ngữ văn 8 (Tuần 1- 5) Tuần 1: 1D 2C 3B 4C 5D 6A 7C 8D 9A 10D Tuần 2: 1C 2B 3A 4D 5D 6D 7C 8B 9D 10D Tuần 3: 1B 2A 3D 4B 5C 6A 7B 8D 9A 10B Tuần 4: 1C 2A 3D 4C 5D 6B 7A 8C 9B 10A Tuần 5: 1A 2C 3B 4C 5C 6C 7B 8B 9A 10D

File đính kèm:

  • docTrac nghiem 2.doc