Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ .góc tới.
A:Nhỏ hơn B: Bằng C: Lớn hơn
Câu2: Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ
A: Giảm B: Tăng C: Không đổi
Câu3: Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng
A: 900 B: 450 C: 00
Câu4: Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh thì:
A: Góc tới lớn hơn góc khúc xạ
B: Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ
C: Góc tới bằng góc khúc xạ .
Câu5 : Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ có đặc điểm:
A: Hội tụ B: loe rộng C: Song song
Câu6:Phần rìa của thấu kính hội tụ .phần giữa.
A: Dày hơn B: Mỏng hơn . C: Bằng
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Môn: Vật lý lớp 9 tuần 19 đến 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-VT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:23
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ - THCS lý Tự Trọng
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ ……..góc tới.
A:Nhỏ hơn B: Bằng C: Lớn hơn
Câu2: Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ ………
A: Giảm B: Tăng C: Không đổi
Câu3: Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng………
A: 900 B: 450 C: 00
Câu4: Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh thì:
A: Góc tới lớn hơn góc khúc xạ
B: Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ
C: Góc tới bằng góc khúc xạ .
Câu5 : Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ có đặc điểm:
A: Hội tụ B: loe rộng C: Song song
Câu6:Phần rìa của thấu kính hội tụ ………..phần giữa.
A: Dày hơn B: Mỏng hơn . C: Bằng
Câu7: Tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì :
A:Tia sáng ló qua quang tâm.
B:Tia sáng ló qua tiêu điểm .
C:Tia sáng ló song song với trục chính.
Câu8:Tia tới đến quang tâm của thấu kính hội tụ thì:
A: Tia ló qua tiêu điểm .
B: Tia ló đi vuông góc với trục chính.
C: Tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới .
Câu 9: Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia
ló ……….
A: Song song
B: Phân kỳ
C: Hội tụ tại một điểm bất kỳ .
D: Hội tụ tai tiêu điểm của thấu kính.
Câu10: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì:
A: Tia ló vuông góc với trục chính.
B: Tia ló song song với trục chính.
C: Tia ló đi qua một điểm bất kỳ trên trục chính.
Phòng GD-VT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:22
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ - THCS lý Tự Trọng
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì :
A: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
B: Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu2: khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì :
A: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
B: Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Câu3: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là : Hiện tượng tia sáng tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt …………… và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai .
A: Bị hắt trở lại môi trường cũ .
B: Bị gẫy khúc tại mặt phân cách.
C: Không bị gẫy khung tại mặt phân cách.
Câu4 : Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là :
Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây …………
A: Không đổi . B: Tăng
C Giảm D: Biến thiên .
Câu5: Khung dây của động cơ điện một chiều quay được vì : Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ ………….
A: Ngược chiều tác dụng .
B: Cùng chiều tác dụng.
C: Cùng chiều và cùng nằm trên một đường thẳng tác dụng.
Câu6 : Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt một kim nam châm khi :
A: Có dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
B: Không có dòng điện chạy qua cuộn dây.
C: Có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây.
Câu7: Cực bắc của kim la bàn luôn chỉ về hướng……..địa lí .
A: Nam B: Tây C: Đông D: Bắc
Câu8 : Ta nói rằng tại điểm A trong không gian có từ trường khi :
A: Một vật nhẹ ở gần bị A hút.
B: Kim nam châm ở gần bị nóng lên.
C:Kim nam châm đặt tai A bi quay lệch khỏi hướng Nam – Bắc.
Câu9: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là :
A: Hiện tượng phản xạ ánh sáng
B: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
C: Hiện tượng tán xạ ánh sáng.
Câu10 : Đoạn mạch gồm 3 điện trở : (R1 // R2 ) nt R3 . Biết : R1 = R2 = 4
R3 = 8 . Tính điện trở tương đương của mạch điện ?
A: 12 B:16 C: 4 D:10
Phòng GD-VT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:21
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ - THCS lý Tự Trọng
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Công dụng của máy biến thế ?
A: Giữ cho hiệu điện thế ổn định ( không đổi )
B: Giữ cho cường độ dòng điện không đổi C: Tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu2: Máy biến thế hoạt động được với :
A: Dòng điện không đổi
B: Dòng điện xoay chiều C: Dòng điện xoay chiều với hiệu điện thế lớn.
Câu3: Một máy biến thế dùng trong phòng thực hành cần hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V . Cuộn sơ cấp có 4000 vòng . Tính số vòng dây cuộn thứ cấp tương ứng ?
A: 109 vòng B: 901 vòng C: 190 vòng
Câu4: Bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A: Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau.
B: Một lõi sắt (hay thép) có pha silic.
C: Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, một lõi sắt (hay thép) có pha silic.
Câu5: Khi đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện …
A: Môt hiệu điện thế xoay chiều.
B: Hiệu điện thế một chiều. C: Một dòng điện một chiều.
Câu6: Ta có máy hạ thế khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp …hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp.
A: Nhỏ hơn. C: Bằng
B: Lớn hơn. D: Lớn hơn hoặc bằng
Câu7: Ta có máy tăng thế khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp …hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp.
A: Lớn hơn hoặc bằng C: Bằng
B: Lớn hơn. D: Nhỏ hơn.
Câu8: Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn thứ cấp (n2) bằng 1/2 số vòng dây của cuộn sơ cấp (n1). Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp…hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
A: Bằng hai lần . B: Bằng 1/2 lần.
C: Bằng.
Câu9: Khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn sơ cấp của một máy biến thế thì trong mạch kín cuộn thứ cấp xuất hiện:
A: Dòng điện một chiều biến đổi.
B: Dòng điện cảm ứng một chiều không đổi.
C: Dòng điện cảm ứng xoay chiều.
D: Không xuất hiện dòng điện.
Câu10: Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp n1=1500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp n2 = 6000 vòng. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp U1=55V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuôn thứ cấp:
A: 110V. B: 220V.
C: 210 V D: 120 V
Phòng GD-VT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:20
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ - THCS lý Tự Trọng
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng gì?
A: Tác dụng nhiệt. C: Tác dụng từ.
B: Tác dụng quang. D: Cả A,B,C.
Câu2: Đo cường độ dòng của mạch điện xoay chiều dùng:
A: Ampekế xoay chiều. C: Lực kế.
B: Ampekế một chiều. D: Nhiệt kế.
Câu3: Đo hiệu điện thế xoay chiều của nguồn điện xoay chiều dùng:
A: Vôn kế 1 chiều B:Vôn kế xoay chiều
C: Ampekế xoay chiều. D: Ampekế một chiều.
Câu4: dòng điện xoay chiều có cường độ 3A khi chạy qua 1 dây dẫn toả ra
1 nhiệt lượng………. nhiệt lượng khi dòng điện 1 chiều có cường độ 3A chạy qua dây dẫn đó trong cùng thời gian.
A: lớn hơn . B: Nhỏ hơn . C: Bằng .
Câu5: Khi mắc Ampekế và Vônkế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều thì :
A: Không cần phải phân biệt chốt của chúng.
B: Nhất thiết phải phân biệt chốt của chúng.
C: Không cần chú ý giới hạn đo.
Câu6: Để truyền đi cùng 1 công suất điện . Nếu dùng dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì nhiệt sẽ :
A: Tăng 2 lần B: Tăng 4 lần
C: Giảm 2 lần D Không thay đổi .
Câu7: Cùng một loại dây dẫn tải đi cùng một công suất điện. Nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí toả vì nhiệt : …..
A: Tăng 2 lần . B: Không đổi,
C: Tăng 4 lần. D: Giảm 2 lần .
Câu8: Khi truyền đi cùng lượng điện . Muốn giảm công suất hao phí do toả nhiệt , dùng cách nào trong các cách sau:
A: Giảm điện trở của dây dẫn ..
B: Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
C: Tăng điện trở dây dẫn.
Câu 9: Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện ……….đặt vào hai đầu dây dẫn.
A: Không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
B: Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
C:Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế .
Câu10: Công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt:
A: p = U.I B: p = R.I2 C: php =
Phòng GD-VT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:19
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ - THCS lý Tự Trọng
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều là
A: Nam châm B: Cuộn dây dẫn.
C : Nam châm và Cuộn dây dẫn. D:Nam châm và lõi thép.
Câu2: Dòng điện xoay chiều là :
A: Dòng điện luân phiên đổi chiều.
B: Dòng điện có chiều không thay đổi.
C: Dòng điện có cường độ lớn.
Câu3: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi :
A: Cho nam châm quay trước cuộn dây .
B Cho cuộn dây quay trong từ trường.
C: Cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuộn dây quay trong từ trường.
Câu4: Nguồn điện nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A: Pin . B: Ăcquy. C: Nguồn điện xoay chiều .
Câu5: Phát biểu nào dưới đây khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
A:Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B: Dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
C: Dựa trên tác dụng hoá học của dòng điện.
Câu6: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn dây :
A: Luôn tăng B: Luôn giảm
C: Không đổi D: Luân phiên tăng, giảm.
Câu7: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn . Khi quay nam châm của máy phát điện thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng vì :
A: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
B: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.
C: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn luôn tăng.
D: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn luôn giảm.
Câu8: Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây ( Rô to ). ………..thì trong cuộn dây mới xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
A: Chỉ khi quay cuộn dây. B: Khi cuộn dây không quay.
C: Khi cuộn dây có số vòng dây lớn. D: Khi cuộn dây có số vòng dây nhỏ.
Câu9: Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm thế nào ?
A: Cho cuộn dây quay liên tục B: Cho nam châm quay liên tục.
C: Cho cuộn dây quay liên tục hoặc cho nam châm quay liên tục.
Câu10: Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
A: Cuộn dây quay trong từ trường của 1 nam châm đứng yên .
B : Cuộn dây và nam châm quay cùng chiều quanh 1 trục .
C: Cuộn dây và nam châm cùng đứng yên.
Đáp án đề kiểm tra TNKQ môn vật lý 9 ( Tuần 19- 23)
Câu
Tuần
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
19
C
A
C
C
A
D
B
A
C
A
20
D
A
B
C
A
A
D
B
C
C
21
C
B
A
C
A
B
D
A
C
B
22
C
C
B
D
A
A
D
C
B
D
23
A
B
C
A
A
B
B
C
D
B
File đính kèm:
- TN9(19-23).doc