PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4điểm - Mỗi câu 0,5 điểm )
( Khoanh tròn vào lựa trọn đúng )
Câu 1
Biểu thức của định luật Jun- Len xơ
A. Q= UIt B. Q= I2Rt C. Q= I.R.t D.Q= R2I t
Câu 2
Trong một mạch điện kín , mạch ngoài chỉ có điện trở . Nếu tăng điện trở của mạch ngoài thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không thể kết luận
Câu 3
Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. Các điện tích tự do B. Electron tự do
C. Các Ion dương và Ion âm tự do D. các Ion và Electron tự do
Câu 4
Hai điện trở giống nhau ( R1=R2) được mắc thành đoạn mạch điện và mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U không đổi . Khi mắc R1và R2 nối tiếp thì công suất tiêu thụ tổng cộng trên hai điện trở bằng 20 W. Nếu mắc R1 và R2 song song thì công suất tiêu thụ tổng cộng trên hai điện trở đó là
A. 5 W B. 10 W C. 20 W D.80 W
Phần trắc nghiệm khách quan (4điểm - Mỗi câu 0,5 điểm )
( Khoanh tròn vào lựa trọn đúng )
Câu 1
Biểu thức của định luật Jun- Len xơ
A. Q= UIt B. Q= I2Rt C. Q= I.R.t D.Q= R2I t
Câu 2
Trong một mạch điện kín , mạch ngoài chỉ có điện trở . Nếu tăng điện trở của mạch ngoài thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không thể kết luận
Câu 3
Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. Các điện tích tự do B. Electron tự do
C. Các Ion dương và Ion âm tự do D. các Ion và Electron tự do
Câu 4
Hai điện trở giống nhau ( R1=R2) được mắc thành đoạn mạch điện và mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U không đổi . Khi mắc R1và R2 nối tiếp thì công suất tiêu thụ tổng cộng trên hai điện trở bằng 20 W. Nếu mắc R1 và R2 song song thì công suất tiêu thụ tổng cộng trên hai điện trở đó là
A. 5 W B. 10 W C. 20 W D.80 W
Câu 5
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r
Mạch ngoài chỉ có biến trở R
Công suất tiêu thụ điện ở mạch ngoài đạt giá trị cực đại khi
A. R= 0 B. r= 0 C. R= r D. Đáp án khác
Câu 6
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ , R1= 4
Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị 3A .
Thì cường độ dòng điện trong R1 có giá trị bằng
A. 1A B. 2A C.3A D.4A
Câu7
Nguyên nhân dây dẫn kim loại có điện trở là
A. Do tác dụng từ của dòng điện
B. Do tác dụng hóa học của dòng điện
C. Do sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại ,cản trở chuyển động có hướng của
các electron tự do tạo lên dòng điện
D. Khác A; B ; C
Câu 8
Công thức tính công của dòng điện thực hiện trong một đoạn mạch là
A. A= UIt B. A= I2Rt C.A= D. A =
Phần trắc nghiệm tự luận ( 6 điểm )
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Hai nguồn điện có suất điện động
và điện trở trong tương ứng là
;
R là biến trở
B là bình điện phân có cực dương trơ,
đựng dung dịch Cu S04 ,có suất phản điện
Và điện trở trong rB=2.( Bỏ qua điện trở của dây dẫn
Và coi điện trở của các thiết bị không thay đổi khi có dòng điện chạy qua
1) Khi khóa K mở và R= 6 ( 4 điểm - mỗi ý 1 điểm )
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch ?
b. Tính Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian 10 phút ?
c. Tính công mà nguồn điện thực hiện trong thời gian 10 phút ?
d Tính hiệu suất của nguồn điện ?
2) Khi khóa K đóng ( 2 điểm - mỗi ý 1 điểm )
a ) Với R= 6
Tính Khối lượng chất đồng( Cu ) bám vào cực âm của bình điện phân trong 1phút ?
b) Để không còn dòng điện qua bình điện phân phải điều chỉnh biến trở R có giá trị nằm trong khoảng nào ?