Đề kiểm tra Vật lý 9

Bài 1. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế

UAB = 9V. Trên đèn có ghi (6V- 0,5A); biến trở R.

a) Khi R = 8 thì đèn sáng bình thường không? Tại sao?

b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở R = ?

 

Bài 2. Hai điện trở R1 = 12 và R2 = 6 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng bao nhiêu?

Bài 3. Cho mạch điện như hình 3. Biết: UMN = 12V;

R1= 6; R2 = 12; Ra = 0; RV = ∞

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.

b) Tìm số chỉ của ampe kế và của vôn kế.

c) Thay vôn kế bằng một bóng đèn có ghi (6V- 12) thì bóng đèn sáng thế nào?

 

Bài 4. Hai điện trở R1 = 30; R2 = 20 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của hai điện trở đó bằng bao nhiêu?

Bài 5. Cho mạch điện như hình 2. Trên đèn có ghi (6V-0,5A).

Điện trở R1 = 6; R2 = 12; hiệu điện thế UAB = 12V. Hãy tính:

a) Điện trở của đèn ? Điện trở toàn mạch ?

b) Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn ? Từ đó em hãy cho biết đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 9 a Bài 1. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế UAB = 9V. Trên đèn có ghi (6V- 0,5A); biến trở R. a) Khi R = 8W thì đèn sáng bình thường không? Tại sao? b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở R = ? B A Đ R (Hình 1) Bài 2. Hai điện trở R1 = 12W và R2 = 6W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng bao nhiêu? Bài 3. Cho mạch điện như hình 3. Biết: UMN = 12V; R1= 6W; R2 = 12W; Ra = 0; RV = ∞ a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b) Tìm số chỉ của ampe kế và của vôn kế. c) Thay vôn kế bằng một bóng đèn có ghi (6V- 12W) thì bóng đèn sáng thế nào? M R2 R1 N C (Hình 3) Bài 4. Hai điện trở R1 = 30W; R2 = 20W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của hai điện trở đó bằng bao nhiêu? Bài 5. Cho mạch điện như hình 2. Trên đèn có ghi (6V-0,5A). Điện trở R1 = 6W; R2 = 12W; hiệu điện thế UAB = 12V. Hãy tính: a) Điện trở của đèn ? Điện trở toàn mạch ? b) Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn ? Từ đó em hãy cho biết đèn có sáng bình thường không? Tại sao ? C R1 R2 Đ A B (Hình 2) 1Bài 1. Đặt hiệu điện thế 5V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong điện trở đó là 0,3125A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3V thì cường độ dòng điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu ampe? Bài 2. Hai dây kim loại đồng chất tiết diện đều, nặng bằng nhau. Dây thứ nhất có đường kính 0,5mm, điện trở 2W. Dây thứ hai có đường kính 2mm. Tính điện trở dây thứ hai? Bài 3. Một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều. Biết dây có điện trở 60 W, dài 240m tiết diện 1,6 mm2. Tính điện trở suất của chất làm dây ? Bài 4. Cho ba điện trở R1 = 10W, R2 = R3 = 20W mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và ở mạch chính? Bài 5. Cho mạch điện như hình 2. Trong đó R1 = 2,4W; R2 = 16W; R3 = 24W; dòng điện chạy qua R3 có cường độ 0,9A. Tính: a) Điện trở toàn mạch? b) Cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở còn lại? c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B? C R1 R2 A B (Hình 2) R3 Bài 6. Hai điện trở R1 = 12W và R2 = 6W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng bao nhiêu? Bài 14. Một cuộn dây đồng nặng 22,25kg, điện trở 4,306W. Tính đường kính dây? Cho điện trở suất của đồng là 1,7.10-6Wm; khối lượng riêng 8900kg/m3 Bài 1. Cho hai điện trở R1 = 12W và R2 = 6W. Tính điện trở tương đương của hai điện trở trong hai trường hợp sau: a) Mắc song song b) Mắc nối tiếp Bài 2. Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong điện trở đó là 0,375A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 2V thì cường độ dòng điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu ampe? Bài 3. Hai dây kim loại đồng chất tiết diện đều, nặng bằng nhau. Dây thứ hai có đường kính 1,6mm, điện trở 20W. Dây thứ nhất có đường kính 1mm. Tính điện trở dây thứ nhất? Bài 4. Một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều. Biết dây có điện trở 30 W, dài 120m tiết diện 1,6 mm2. Tính điện trở suất của chất làm dây? Bài 5. Một dây nicrom dài 250m, tiết diện 2mm2. Biết nicrom có điện trở suất 1,1.10-6Wm. Tính điện trở dây đó. Bài 6. Hai điện trở R1 = 20W và R2 = 30W mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 9V. Tính: a) Điện trở tương đương của hai điện trở. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 Bài 7. Cho điện trở R1(20W-3A) và R2(15W-2A) mắc vào hai điểm A, B. Tính hiệu điện thế lớn nhất UABcủa mạch điện để không điện trở nào hỏng, nếu: a) Mắc song song b) Mắc nối tiếp Bài 8. Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường ở hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp chúng vào mạch điện có hiệu điện thế 15V thì phải mắc nối tiếp thêm điện trở 5W thì đèn mới sáng bình thường. Tính điện trở của mỗi bóng đèn? Bài 9. Cho hai điện trở R1 = 20W; R2 = 100W; mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,16A. a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Tính hiệu điện thế toàn mạch? Bài 10. Cho hai điện trở R1 = 30W và R2 = 60W được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế 120V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song ? b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện mạch chính? Bài 11. Mạch điện như hình 1. Trong đó R1 = 6W, R2 = 30W và R3 =15W. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B là 24V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ? b) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2; R3? c) Biết R1 làm bằng nikêlin có đường kính 2mm. Tính chiều dài dây. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Wm. R1 R2 R3 A B (Hình 1) Bài 12. Một dây dẫn dài 120m dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. a) Tính điện trở của cuộn dây? b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu? Bài 13. Cho mạch điện như hình 2. Trong đó R1 = 6,4W; R2 = 16W; R3 = 24W; dòng điện chạy qua R3 có cường độ 0,6A. Tính: a) Điện trở toàn mạch? b) Cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở còn lại? c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B? C R1 R2 A B (Hình 2) R3 Bài 14. Cho ba điện trở R1 = 10W, R2 = 15W, R3 = 30W, mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và ở mạch chính?

File đính kèm:

  • docDĐIỆN 9.doc
Giáo án liên quan