Đề kiểm tra Vật lý khối 8

 E. ĐỀ KIỂM TRA:

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. (5 điểm)

Câu 1 : Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3, 6 km,

 trong thời gian . Vận tốc của người đó là:

Câu 2: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1h 15 ph. Quãng đường từ ga A đến ga B là:

Câu 3: Một xe ôtô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km; với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật lý khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. NDKT Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chuyển động cơ học. 3 câu KQ 1,5 điểm. 2 câu KQ 1 điểm -2 câu TL. 2 điểm 50%; 4,5 điểm. Câu 1: Tính vận tốc. Câu 2: Tính quãng đường. Câu 3: Tính thời gian. Câu 4: Tính thời gian. Câu 5: Tính vận tốc trung bình. Câu 13: Tính vận tốc trung bình của ca nô... Câu 14: Tính vận tốc (dành cho HS khá giỏi) Biểu diễn lực-Cân bằng lực-Quán tính-Lực ma sát. 2 câu KQ- 1 điểm. 2 câu KQ- 1điểm 2 câu vận dụng. 3điểm 50%; 5,5 điểm. Câu 6: Khái niệm hai lực cân bằng. Câu 7: Chọn câu trả lời sai. Câu 9, câu 10: Giải thích hiện tượng thực tế. Câu 11: Biểu diễn lực. Câu 12: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực (cho hình vẽ) Cộng. 30%- 6 câu. 3 điểm 40%- 4 câu. 4 điểm 30%-4 câu KQ và TL. 3 điểm. 100%; 10đ; 14 câu. E. ĐỀ KIỂM TRA: I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. (5 điểm) Câu 1 : Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3, 6 km, trong thời gian . Vận tốc của người đó là: . Câu 2: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1h 15 ph. Quãng đường từ ga A đến ga B là: Câu 3: Một xe ôtô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km; với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: Câu 4: Đường từ nhà Hoa tới nhà bà nội dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi là 1m/s thì thời gian Hoa đi từ nhà mình tới nhà bà nội là: D. . Câu 5: Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian ; Trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian . Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là: A. 18km/h. B. 20km/h. C. 21km/h. D.22km/h. Câu 6: Hai lực cân bằng với nhau là hai lực: A.Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. B.Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. C.Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. D.Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. Câu 7: Chọn câu trả lời sai: Dưới tác dụng của các lực cân bằng: A.Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình. B.Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. C. Một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng mãi mãi. D. Cả A, B đều đúng. Câu 8: Ta cầm nắm được các vật là nhờ có: A. Ma sát trượt. B. Ma sát lăn. C. Ma sát nghỉ. D.Quán tính. Câu 9 : Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có : A. Ma sát. B. Trọng lực. C. Quán tính. D.Đàn hồi. Câu 10 : Mặt lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp,có khía rãnh để : A. Tăng ma sát. B. Giảm ma sát. C.Tăng quán tính. D. Giảm quán tính. II. Bài tập (5 điểm). Câu 11 (2 điểm) : Biểu diễn những lực sau bằng vectơ lực : -Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (với tỉ xích 1cm ứng với 10N). -Lực kéo vật theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái có độ lớn bằng 10000N (với tỉ xích 1cm ứng với 2000N). Câu 12 (1 điểm): Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực vẽ ở hình sau : 20N B A Câu 13 (1 điểm) : Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 25m/s rồi đi ngược dòng từ B về A với vận tốc 15m/s. Tính vận tốc trung bình của canô trong cả quãng đường đi và về. Câu 14 (1 điểm) : Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc , nửa còn lại đi với vận tốc . Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc .

File đính kèm:

  • docMT và ĐKT-7.doc
Giáo án liên quan