Câu I (3 điểm)
1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày:
a) Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
b)Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta.
2. Cho bảng số liệu:
20 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn luyện thi tốt nghiệp THPT 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT
Đề số 1
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày:
a) Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
b)Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta.
2. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)
Năm
1990
1995
1999
2003
2006
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
Hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên.
Nhận xét sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến 2006. Giải thích rõ nguyên nhân.
Câu II (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta
Năm
Sản phẩm
1990
1995
2000
2006
Than (triệu tấn)
4,6
8,4
11,6
38,9
Dầu thô (triệu tấn)
2,7
7,6
16,3
17,2
Điện (tỉ KW)
8,8
14,7
26,7
59,1
a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời gian từ 1990- 2006
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân trên
Câu III (3 điểm)
1. Dựa vào Át lát và kiến thức đã học hãy xác định các mỏ khoáng sản lớn của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
2. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
II. PHẦN RIÊNG
Câu IV.a
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang -Địa chất khoáng sản, hãy trình bày đặc điểm phân bố và trữ lượng khoáng sản năng lượng.
Câu IV.b.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang nông nghiệp chung và kiến thức đã học, hãy cho biết:
1) Quy mô và các cây công nghiệp chính của vùng chuyên canh cây công nghiệp: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
2) Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp có quy mô lớn nhất nước?
Đề số 2
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có đặc điểm gì?
2. Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực và dân số của Việt Nam.
Năm
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
Dân số (nghìn người)
2000
34 538.9
77 635.4
2003
37 706.9
80 902.4
2006
39 706.2
84 136.8
Hãy tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Việt Nam dựa vào bảng số liệu trên.
Câu II (2 điểm)Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990- 2005 (Đơn vị %)
Năm
Nguồn
1990
1995
2000
2005
Thủy điện
72.3
53.8
38.3
30.1
Nhiệt điện
27.7
46.2
61.7
69.8
a) Hãy vẽ biểu đồ miền biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990-2005
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì trên.
Câu III (3 điểm)
Dựa vào Át lát Việt Nam- Trang CN chung và hiểu biết của bản thân, hãy:
a) Chứng minh sự phân hoá lãnh thổ của ngành công nghiệp ở nước ta.
b) Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN theo lãnh thổ vào loại cao nhất cả nước.
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sịnh chọn một trong 2 câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV.a
Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thuỷ điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng.
Câu IV.b.
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản Ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Đề số 3
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
Trình bày giới hạn và đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam (trang dân số ) và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố dân cư của nước ta.
Câu II (2 điểm) Giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế
(theo giá so sánh 1994) Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Tổng số
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1995
195 567
51 319
58 550
85 698
2000
273 666
63 717
96 913
113 036
2005
393 031
76 888
157 867
158 276
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP) và cơ cấu của nó phân theo khu vực kinh tế.
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thời kì 1995-2005
Câu III (3 điểm)
Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thuộc loại cao nhất, thấp nhất. Giải thích vì sao Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trồng nhiều lúa nhất nước ta.
Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chọn 1 trong 2 câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV a. Trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu IV b. Chứng minh rằng thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long rất đa dạng với nhiều tiềm năng và không ít trở ngại.
Đề số 4
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và và hệ quả của nó đối với sự phân mùa khác nhau giữa các khu vực.
2. Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng I (0C)
Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C)
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Lạng Sơn
13.3
27.0
21.2
Hà Nội
16.4
28.9
23.5
Huế
19.7
29.4
25.1
Đà Nẵng
21.3
29.1
25.7
Quy Nhơn
23.0
29.7
26.8
TP. Hồ Chí Minh
25.8
27.1
27.1
a) Hãy tính biên độ nhiệt trung bình giữa tháng I và tháng VII tại các địa điểm trên.
b) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân sự thay đổi đó.
Câu II (2 điểm)
Phân biệt sự khác nhau giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa
Câu III (3 điểm)
1. Phân biệt nội thủy và lãnh hải của vùng biển nước ta? Việc tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa sẽ mạng lại lợi ích gì cho nước ta?
2. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Sử dụng Át lát địa lí Việt Nam (trang công nghiệp chung) và kiến thức đã học:
1. Nhận xét về cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
2. Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta. Giải thích.
Câu IV .b
*Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy trình bày đặc điểm của dân cư Việt Nam ?
*Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam (trang các vùng kinh tế trọng điểm), hãy so sánh về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế và GDP bình quân đầu người giữa 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta?
Đề số 5
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)1. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta các năm
Năm
1943
1995
2003
2006
Tổng diện tích
14,3
9,3
12,1
12,9
Tính độ che phủ rừng của nước ta trong các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta làm tròn là 33 triệu ha). Nhận xét về sự biến động độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên.
2.Chứng minh rằng nước ta là nước đông dân và gia tăng dân số vẫn còn nhanh.
Câu II (2 điểm) Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Lương thực
Rau đậu
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
Cây khác
1990
49 604,0
33 289,6
3 477,0
6 692,3
5 028,5
1 116,6
1995
66 183,4
42 110,4
4 983,6
12 149,4
5 577,6
1 362,4
2000
90 858,2
55 163,1
6 332,4
21 782,0
6 105,9
1 474,8
2005
107 897,6
63 852,5
8 928,2
25 585,7
7 942,7
1 588,5
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.
Câu III. ( 3 điểm)
1. Kể tên các tỉnh, thành phố của 3 vùng kinh tế trọng điểm. Cho biết thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc.
2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ , lại có ý nghĩa rất lớn?
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Dựa vào Át lát trang hành chính, cho biết các huyện đảo sau thuộc tỉnh nào?
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô
- Huyện đảo Cát Bà và huyện đảo Bạch Long Vĩ
- Huyện đảo Cồn Cỏ
- Huyện đảo Hoàng Sa
- Huyện đảo Lý Sơn
- Huyện đảo Trường Sa
* Hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào?
Câu IV. b Dựa vào Át lát trang vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên (tr 28) và kiến thức đã học, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố CN trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đề số 6
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta.
2. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu II ( 2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %)
Ngành
1990
1995
2000
2005
Trồng trọt
79,3
78,1
78,2
74,5
Chăn nuôi
17,9
18,9
19,3
23,4
Dịch vụ nông nghiệp
2,8
3,0
2,5
2,1
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từ năm 1990 đến 2005
Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Câu III. ( 3 điểm)
1. Đồng bằng sông cửu Long cần phải làm gì để cải tạo tự nhiên và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Cơ cấu nông-lâm- ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ được hình thành như thế nào?
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Dựa vào Át lát trang đất, hãy:
* Nêu đặc điểm phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Cửu Long.
* Giải thích vì sao ở đây có nhiều đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang giao thông và những kiến thức đã học, hãy liệt kê các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1A chạy qua. Vai trò của tuyến này đối với sự phát triển KT- XH của đất nước.
Đề số 7
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Trình bày đặc điểm thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội ở nước ta.
Câu II ( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích sự phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp ở nước ta.
Đơn vị : tỉ đồng
Vùng
Giá trị sản xuất công nghiệp
Trung du và miền núi Bắc Bộ
45 554,6
Đồng bằng sông Hồng
194 722,3
Bắc Trung Bộ
23 409,3
Duyên hải Nam Trung Bộ
41 660,7
Tây Nguyên
7 207,7
Đông Nam Bộ
555 167,1
Đồng bằng sông Cửu Long
87 486,1
Không xác định
35 841,6
Câu III ( 3 điểm)
1. Chứng minh rằng nước ta có tài nguyên du lịch phong phú? Giải thích tại sao Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng là những trung tâm du lịch lớn nhất nước?
2. Nêu sự khác nhau trong chuyên môn hoá nông nghiệp giữa trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Dựa vào Át lát trang nông nghiệp,
1. Nêu tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thuộc loại trên 50%, từ 30 đến 50 %.
2. Cho biết các cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá, bông) phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1.Kể tên các điểm du lịch biển nổi tiếng, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở Bắc bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
2. Nêu các hướng sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở trung du miền núi nước ta
Đề số 8
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo.
2. Nêu hậu quả của dân số đông và gia tăng dân số nhanh đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta.
Câu II ( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau Đơn vị : nghìn ha
Vùng
Tổng diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
Trung du và miền núi Bắc Bộ
10 155,8
1478,3
Đồng bằng sông Hồng
1 486,2
760,3
Bắc Trung Bộ
5 155,2
804,9
Duyên hải Nam Trung Bộ
3 316,7
583,8
Tây Nguyên
5 466,0
1 597,1
Đông Nam Bộ
3480,9
1 611,9
Đồng bằng sông Cửu Long
4 060,4
2 575,9
Cả nước
33 121,2
9 412,2
1.Tính tỉ lệ đất sản xuất nông nghiệp so với tổng diện tích đất tự nhiên của từng vùng.
2. Nhận xét về tỉ lệ đất nông nghiệp của các vùng.
Câu III ( 3 điểm)
1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam ( tr 9- bản đồ khí hậu) và kiến thức đã học hãy xác định hướng di chuyển của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng và hậu quả do bão gây ra ở nước ta.
2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 27 – vùng Bắc Trung Bộ và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các khoáng sản chính của Bắc Trung Bộ.
b) Trình bày sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng. Vì sao vùng có đàn bò lớn nhất nước ta?
c) Kể tên các cửa khẩu, cảng biển của vùng.
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Nêu điều kiện và hiện trạng Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Trình bày vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Đề số 9
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo.
2. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.
Câu II ( 2 điểm) Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta,
giai đoạn 1975-2005 Đơn vị: nghìn ha
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
201,1
371,7
600,7
542,0
716,7
778,1
860,3
Cây CN lâu năm
172,8
256,0
470,3
902,3
1 451,3
1 491,5
1 593,1
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 1975-2005.
2. Nhận xét và nêu nguyên nhân sự phát triển của cây công nghiệp nước ta trong thời gian qua.
Câu III ( 3 điểm)
1. Em hãy cho biết các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Lâm nghiệp – thủy sản) và kiến thức đã học, em hãy:
Cho biết các tỉnh, thành trọng điểm về phát triển thủy sản (giá trị thủy sản chiếm trên 30% tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản).
Giải thích vì sao các tỉnh, thành này có giá trị sản xuất thủy sản cao như vậy?
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
Câu IV. b Cho bảng số liệu sau: Tình hình SX thủy sản ở ĐBSCL, ĐBSH và cả nước năm 2005 (đơn vị: Tấn)
Sản lượng
ĐBSCL
ĐBSH
Cả nước
Cá nuôi
652262
167517
971179
Tôm nuôi
265761
8283
327194
(Nguồn: SGK Địa lý 12 nâng cao -2008 trang 128)
Tính tỉ trọng sản lượng cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL, ĐBSH so với cả nước(cả nước =100%)
b) Giải thích tại sao ĐBSCL là vùng có ngành thủy sản phát triển nhất nước ta?
.
Đề số 10
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta?
2. Tại sao CN chế biến lương thực, thực phẩm là ngành CN trọng điểm?
Câu II ( 2 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta, từ 1990 - 2007
Đơn vị: nghìn tấn
Năm
Sản lượng
1990
1995
1998
2000
2005
2007
Đánh bắt
728,5
1195,3
1357
1660,9
1987,9
2074,5
Nuôi trồng
162,1
389,1
425
589,6
1478
2123,3
Vẽ biểu đồ (cột đôi) so sánh sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta, từ 1990 – 2007.
Nhận xét và giải thích.
Câu III ( 3 điểm)
1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Hãy kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam các trang 4 , 6 , 13( Atlat ĐLVN năm 2009 ) hãy :
Kể tên 5 thành phố trực thuôc Trung Ương và các tỉnh của khu vực Tây Nguyên
Kể tên từ 2 đến 3 núi của các vùng núi Tây Bắc , vùng núi Đông Bắc , vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam .
Kể tên các dãy núi, các cánh cung và các cao nguyên ở Việt Nam
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Phân tích các thế mạnh và hạn chế của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Câu IV. b Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Phân tích các thế mạnh nổi bật và hạn chế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
Trình bày sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chính ở Đông nam Bộ. Vì sao Đông nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước.
Đề số 11
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
2. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay? Nêu phương hướng giải quyết việc làm.
Câu II ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VN THỜI KỲ 2000-2007
Năm
Số dự án
Vốn đăng ký (triệu USD)
2000
391
2838,9
2001
555
3142,8
2002
808
2998,8
2003
791
3191,2
2004
811
4547,6
2005
970
6839,8
2006
987
12004,0
2007
1544
21347,8
a. Tính số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trung bình tại Việt Nam qua các năm
b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột-đường) thể hiện số dự án, vốn đăng ký thời kỳ 2000-2007
Câu III ( 3 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày tình hình sản xuất lương thực (lúa) ở nước ta từ năm 2000 đến nay
2.
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô) và đường sắt ở nước ta.
Câu IV. b
1. Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta tương đối đa dạng và đang có sự chuyển biến rõ rệt. Tại sao có sự chuyển biến đó?. Nêu phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo?
II. CÁC BÀI TẬP
Bài 1: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta.
Năm
1980
1985
1988
1990
1995
1997
2000
Dân số (nghìn người)
53.772
59.872
63.727
66.107
71.996
74.307
77.686
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
14.406
18.200
19.583
21.489
27.571
31.584
35.463
a.Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.
b.Vẽ biểu đồ đường để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thời kỳ trên.
c.Rút ra kết luận.
Bài Tập 2: Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. Đơn vị: nghìn người
Vùng
Lực lượng lao động
Số người chưa có
việc làm thường xuyên
Cả nước
35886
965.5
-Trung du-miền núi phía Bắc
-Đồng bằng sông Hồng
-Bắc Trung Bộ
-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-Đông Nam Bộ
-Đồng bằng sông Cửu Long
6433
7383
4664
3805
1442
4391
7748
87.9
182.7
123.0
122.1
15.6
204.3
229.9
a) Hay vẽ tÝnh tû lÖ ngêi cha cã viÖc lµm thường xuyên cña c¸c vïng
b) VÏ biểu đồ cột thể hiện tû lÖ người chưa có việc làm thường xuyên cña c¸c vïng.
c) Nhận xét.
Bài 3. Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta ( Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2005
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản
Tổng
129140,5
7673,9
26498,9
163313,3
183342,4
9496,2
63549,2
256387,8
a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
b. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
c. Vẽ biểu đồ tròn so sánh giá trị sản xuất của ngành nông lâm nghiệp và thủy sản trong 2 năm 2000 và 2005
Bài 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 và 2009 ( Đơn vị:%)
Năm
1999
2009
0 tuổi đến 14 tuổi
15 tuổi đến 59 tuổi
60 tuổi trở lên
33,5
58,4
8,1
25,0
66,0
9,0
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của nước ta trong 2 năm 1999 và 2009.
Nêu những nhận xét
Cho biết cơ cáu trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH
Bài 5. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2005 (Đơn vị: %)
Năm
2000
2002
2004
2005
Nông lâm ngư
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
65,1
13,1
21,8
61,9
15,4
22,7
58,8
17,3
23,9
57,3
18,2
24,5
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta thời kì 2000-2005
Nêu nhận xét và giải thích
Bài 6: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình đô thị hoá ở nước ta:
Năm
Số dân thành thị ( Triệu người)
Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân (%)
1990
12.9
19.5
1995
14.9
20.8
2000
18.8
24.2
2003
20.9
25.8
2005
22.8
27.1
a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp để thể hiện tình hình đô thị hoá ở nước ta.
b. Nêu nhận xét và giải thích
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ SỐ 1
Câu I (3 điểm)
1.a. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
- Việt Nam là nước có vùng biển rộng
- Việt Nam là đất nước có nhiều đồi núi
- Thiên nhiên Việt Nam mang sắc thái của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm
- Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng thành nhiều vùng tự nhiên có các đặc điểm khác nhau
b. Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta được biểu hiện cụ thể trên các mặt sau:
- Vùng biển nước ta là vùng biển nhiệt đới nóng ẩm có tác động sâu sắc đến các đặc điểm khí hậu
- Biển đã góp phần tạo nên các dạng địa hình ven biển rất đa dạng và đặc sắc.
- Biển đã tạo nên ở vùng ven biển các hệ sinh thái rất phát triển.
- Biển là nơi chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
2.a Tính năng suất lúa
Năm
1990
1995
1999
2003
2006
Năng suất
(tạ/ha)
31,8
36,9
41,0
46,4
48,9
b. Nhận xét và giải thích: Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006 liên tục tăng, đến năm 2006 năng suất lúa đạt 48.9 tạ /ha
- Nguyên nhân: Do việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, giống mới, kĩ thuật canh tác, phân bón..
+ Do các chính sách của nhà nước đã khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất.
Câu II (2 điểm)
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường , đầy đủ chính xác (dầu thô, than vẽ biểu đồ cột; điện vẽ biểu đồ đường)
- Chia tỉ lệ, khoảng cách năm , ghi số liệu, có chú giải tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích
*Nhận xét: Từ 1990-2005 sản lượng dầu thô, than , điện đều tăng liên tục (dẫn chứng)
- Than tăng 8,4 lần, dầu tăng 8,6 lần, điện tăng 6,7 lần.
*Giải thích: Sản phẩm than, dầu, điện tăng vì đây là SP của ngành CN năng lượng, ngành CN trọng điểm quan trọng của nước ta
- Than tăng nhanh do được đầu tư đổi mới trang thiết bị và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Dầu khí tăng nhanh do thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, pat triển CN chế lọc dầu.
- Điện tăng do nhu cầu lớn và phục vụ quá trình CNH-HĐH
Câu III (3 điểm)
1. Các mỏ khoáng sản lớn của vùng Trung du và miền núi phía Bắc
- Khu Đông Bắc :
+ Than : Vùng than Quảng Ninh lớn nhất nước ta, sản lượng hơn 30 triệu tấn / năm.
+ Sắt : Thái Nguyên, Yên Bái.
+ Thiếc – Bôxit : Cao Bằng.
+ Kẽm – Chì : Bắc Cạn.
+ Đồng – Vàng : Lào Cai.
+ A patit : Lào Cai : (trữ lượng khoảng 500 triệu tấn, được khai thác để sản xuất phân lân).
- Khu Tây Bắc :
+ Đồng – NiKen : Sơn La.
+ Đất hiếm : Lai Châu
Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản
+ Thuận lợi: Tập trung nhiều khoáng sản nhất cả nước, khoáng sản đa dạng => phát triển được nhiều ngành CN.
+ Khó khăn: Khoáng sản phân bố không tập trung, quy mô nhỏ, phân bố ở nơi khó khai thác cần có phương tiện hiện đại và chi phí cao.
2. Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:
- Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không chỉ làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên hải Nam Trung Bộ mà còn giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh của vùng với thành phố Đà Nẵng và Đông Nam Bộ.
- Hệ thống sân bay của vùng đã được khôi phục, hiện đại hoá.
- Các dự án phát triển các tuyến đường ngang như 19,26... nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu. Vùng sẽ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên và khu vực Nam Lào, Đông Bắc Campuchia.
Câu IV.a.
- Khoáng sản năng lượng nước ta rất phong phú và đa dạng nhưng phân bố không đều trong không gian.
- Khoáng sản năng lượng có 2 nhóm chính:
* Than : rất đa dạng gồm:
Than antraxit có trữ lượng lớn phân bố tập trung ở Quảng Ninh ( khoảng 3 tỉ tấn, 90 % cả nước), ngoài ra còn có ở Thái Nguyên, Huỳnh Nhai..
Than nâu : trữ lượng lớn, hàng chục tỉ tấn , tập trung ở ĐB sông Hồng, lạng Sơn, Nghệ An.
Than bùn: có trữ lượng lớn và phân bố ở : ĐB sông Cửu Long.
*Dầu khí:
+ Dầu mỏ: Phân bố tập trung ở các bể trầm tích là Cửu Long và Nam Côn Sơn, các mỏ đang khai thác như: Hồng Ngọc , Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng..Trữ lượng dầu nước ta khoảng vài tỉ
File đính kèm:
- Bo de thi thu TN Dia li 2013.doc