Câu 1: Cho các nguyên tố X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 19 và 16. Công thức hợp chất được tạo ra giữa X và Y, liên kết trong hợp chất đó là:
A) Y2X; liên kết cộng hóa trị B) Y2X; liên kết ion. C) X2Y; liên kết cộng hóa trị D) X2Y; liên kết ion
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi đại học 2008 môn hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC 2008 Môn hóa học
Câu 1: Cho các nguyên tố X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 19 và 16. Công thức hợp chất được tạo ra giữa X và Y, liên kết trong hợp chất đó là:
A) Y2X; liên kết cộng hóa trị B) Y2X; liên kết ion. C) X2Y; liên kết cộng hóa trị D) X2Y; liên kết ion.
Câu 2: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:A) Màu của dung dịch bị nhạt , không có khí thoát ra B) Màu của dung dịch không đổi C) Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra D) Màu dung dịch mất hẳn và không còn khí thoát ra
Câu 3: Giả sử H có 3 đồng vị; S có 1 đồng vị; O có 3 đồng vị. Số loại phân tử H2SO4 có thể có là:
A) 62 B) 72 C) 82 D) 92
Câu 4: Đốt hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp A gồm 2 anken liên tiếp, được m g H2O và (m+39) g CO2. CTPT của 2 anken này là : A) C2H4 và C3H6 B) C4H8 và C5H10 C) C3H6 và C4H8 D) C5H10 và C6H12
Câu 5: Cho phản ứng sau: CaCO3 ( rắn) CaO + CO2 – Q
Có các cụm từ sau liên quan đến phản ứng trên:
1. Tăng nhiệt độ nung 4. Giảm áp suất trong lò
2. Giảm nhiệt độ nung 5. Đập nhỏ đá vôi để tăng diện tích bề mặt
3. Tăng áp suất trong lò 6. Để cục to để tăng diện tích bề mặt.
Các biện pháp áp dụng để làm tăng hiệu suất cho quá trình sản xuất vôi là:
A) 1;3;5 B) 2;4;5 C) 1;4;5 D) 2;4;6
Câu 6: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm hiđrocacbon X và hiđro có Ni làm xúc tác (thể tích Ni không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian, thu được một khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp ba lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được nCO2 : nH2O = 3:2. Vậy X có công thức phân tử nào sau đây :
A) C2H4; B) C2H2 C) C3H4 ; D) C4H4
Câu 7: Nung nóng m gam Al(NO3)3 tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào nước thì thu được 15 lít dung dịch có pH = 2. Giá trị của m là:
A) 10,65 B) 10,56 C) 21,3 D) 15,975.
Câu 8: Có các ý sau:
Từ dung dịch CuSO4 có thể điều chế Cu theo phương pháp nhiệt luyện, qua tối thiểu 2 phản ứng.
Từ dung dịch CuSO4 có thể điều chế Cu theo phương pháp nhiệt luyện, qua tối thiểu 1 phản ứng.
Từ Na2SO4 có thể điều chế Na qua tối thiểu 3 phản ứng.
Từ Na2SO4 có thể điều chế Na qua tối thiểu 2 phản ứng.
Dùng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được tất cả các kim loại có tính khử mạnh, trung bình và yếu.
Từ FeS2 có thể điều chế Fe bằng phương pháp nhiệt luyện, qua tối thiểu 3 phản ứng.
Từ FeS2 có thể điều chế Fe bằng phương pháp nhiệt luyện, qua tối thiểu 2 phản ứng.
Các ý sai là: A) 2;3;5;6 B) 1;3;6;7 C) 1;4;5;7 D) 2;3;6;7
Câu 9: Hidrocacbon A tác dụng với brôm trong điều kiện thích hợp, thu 4 dẫn xuất chứa Brôm là đồng phân của nhau và có tỉ khối hơi của mỗi đồng phân đối với hidro là 75,5. CTPT và tên đúng của A
A) C5H12 & 2,2- dimetyl propan . B) C6H14 & 2,3- dimetyl butan .C) C5H12 & 2- metyl butan. D) C4H10 & metyl propan .
Câu 10: X và Y có cùng công thức phân tử C4H10O. Đun X, Y trong H2SO4 đặc ở 1700C, thu được một olefin duy nhất. Tên X và Y là:
A) butanol-1 & butanol-2 B) 2-metylpropanol-1 & 2-metylpropanol-2C) 2-metylpropanol-2 & butanol-2 D) 2-metylpropanol-1 & butanol-1.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm một rượu đơn no (Y) và một rượu no hai chức (Z). Cả hai rượu đều có cùng số cacbon. Đốt hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, thì thu được 1,76 gam CO2. Công thức phân tử của mỗi rượu là:
A) C2H5OH & C2H4(OH)2. B) C3H7OH & C3H6(OH)2 .C) C4H9OH & C4H8(OH)2. D) C5H11OH & C5H10(OH)2.
Câu 12: Đun 66,4 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức với axit sunfuric đặc ở 1400C, thu được 55,6 gam hỗn hợp các ete ( biết các ete có số mol bằng nhau và hiệu suất phản ứng là 100% ). Số mol mỗi ete trong hỗn hợp sau phản ứng là: A) 0,05 mol B) 0,1mol C) 0,2 mol D) 0,25 mol
Câu 13: Các phát biểu nào sau đây về phenol, không chính xác:
Phenol có tính axit, tác dụng được với dung dịch kiềm, phenol có tên là axit phenic.
Phenol dễ tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom cho kết tủa trắng .
Tính axit của phenol yếu, dung dịch của phenol trong nước không làm quì tím hóa đỏ.
Phenol cho phản ứng trùng ngưng với anđehit fomic, tác dụng được với muối Na2CO3
Câu 14: Trong các đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O. Số đồng phân tác dụng được với cả Na và NaOH là: A) 2 B) 3 C) 1 D) 4
Câu 15: Oxi hóa hoàn toàn 20,4 g hỗn hợp hai andehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, người ta thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no đơn chức. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần phải dùng 200ml dung dịch NaOH 2M. Công thức cấu tạo của hai andehit là:
A) CH3CH=O & CH3CH2CH=O B) H-CH=O & CH3-CH=OC) C2H5-CH=O & C3H7-CH=O D) CH3-CH(CH3)CH=O & CH3-CH(CH3)CH2-CH=O
Câu 16: Đốt hoàn toàn 1,72 g hỗn hợp X gồm andehit acrylic (CH2=CH-CH=O) và một andehit no đơn chức A cần 2,296 lít oxi ( ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là:
A) C3H7-CH=O B) H-CH=O C) C2H5-CH=O D) CH3CH=O
Câu 17: Trộn 200 ml dung dịch KOH 1M vào V ml dung dịch ZnCl2, rồi khuấy trộn đều. Sau phản ứng kết thúc, thu được 4,95 gam kết tủa. V có giá trị:
A) 125 B) 50 C) 150 D) 75.
Câu 18: Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được:
A) 19,7 gam B) 9,85 gam C) 29,55 gam D) 14,775 gam.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây luôn đúng về anđehit: Anđehit là hợp chất hữu cơ:
A) Chỉ có tính khử B) Chỉ có tính oxi hóa C) Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử D) Không có tính oxi hóa và không có tính khử .
Câu 20: Hỗn hợp A gồm O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp chất rắn. Tỷ lê % theo thể tích của Cl2 và O2 trong hỗn hợp A lần lượt là:
A) 55,56%; 44,44% B) 44,44%; 55,56% C) 45,56%; 54,44% D) 54,44%; 45,56%.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 62,1 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3, thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là:
A) Fe B) Cu C) Al D) Zn.
Câu 22: Chia m gam một anđehit thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 : đem đốt cháy hoàn toàn, thu được nCO2 = n H2O .
Phần 2 : đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thấy nAnđehit : nAg = 1 : 4. Vậy anđehit đó là:
A) Anđehit đơn chức, no, mạch hở. B) Anđehit no, mạch vòng.C) Anđehit fomic D) Chưa thể xác định.
Câu 23: Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Nồng độ mol/lit của dung dịch Fe(NO3)2 trong A là:
A) 0,04 B) 0,05 C) 0,055 D) 0,045.
Câu 24: Có các chất rắn sau: Al2O3; Al; Na; Mg; MgO; Fe và Fe2O3. Chỉ dùng H2O và dung dịch HCl thì số chất phân biệt được là: A) 5 B) 6 C) 7 D) 4.
Câu 25: Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ là:
A) CH2=CH-COOH B) CH2=C(CH3)COOCH3 C) CH3COO-CH=CH2 D) CH2 =CH – CH3 .
Câu 26: Đốt hoàn toàn 4,2 g một este E thu được 6,16 g CO2 và 2,52 g nước. Công thức cấu tạo của E là:
A) HCOOCH3 B) CH3COOCH3 C) CH3COOC2H5 D) HCOOC2H5
Câu 27: Có phản ứng sau: 3M + 2NO3- + H+ = Mn+ + 2NO + 4H2O. Giá trị của n là:
A) 2 B) 3 C) 4 D) 1
Câu 28: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A chứa NH4+; SO42- và NO3-, thu được 11,65g gam kết tủa. Đun nóng nhẹ dung dịch sau phản ứng thì thu được 4,48 lít khí thoát ra ( đktc ). Tổng khối lượng muối trong A là:
A) 13,6 gam B) 14,6 gam C) 14,2 gam D) 15,2 gam.
Câu 29: Trộn V1 lít dung dịch có pH = 13 với V2 lít dung dịch có pH = 1 thì thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. V1; V2 có giá trị lần lượt là:
A) 0,5 lít; 1,5 lít B) 0,9 lít; 1,1 lít C) 1,5 lít; 0,5 lít D) 1,1 lít; 0,9 lít.
Câu 30: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 1 muối và 1 rượu. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A) HCOO–CH2–CH CH-OOCH B) HOOC-CH CH -COO-CH3C) HOOC–CH2–COO–CH CH2 . D) HOOC–COO–CH CH-CH3 .
Câu 31:Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E là:
A) Etylaxetat B) n-propyl fomiat C) i-propylfomiat D) metylpropionat
Câu 32: Chỉ số axit của chất béo là:
A) Số liên kết ð có trong gốc hidrocacbon của axit béo
B) Số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1 gam chất béo
C) Số miligam NaOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1 gam chất béo
D) Số mol KOH cần để xà phòng hóa 1 gam chất béo
Câu 33: Có 4 chất rắn: Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4. Thuốc thử sử dụng để nhận biết chúng lần lượt là:
Dung dịch HNO3 đậm đặc; dung dịch NaOH; dung dịch HCl.
Dung dịch HCl; dung dịch HNO3 đậm đặc; dung dịch KMnO4.
Dung dịch HCl; dung dịch NaOH; dung dịch HNO3 đậm đặc.
Dung dịch NaOH; dung dịch HCl; dung dịch HNO3 đậm đặc.
Câu 34: Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 tới dư vào dung dịch KMnO4 có mặt H2SO4 làm môi trường thì hiện tượng quan sát được và được giải thích như sau:
Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất, do Fe+2 oxy hóa Mn+7 trong KMnO4.
Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất, do Fe+2 khử Mn+7 trong KMnO4.
Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất, sau đó xuất hiện trở lại, do Fe+2 oxy hóa Mn+7 trong KMnO4.
Không thấy hiện tượng gì do không có phản ứng.
Câu 35: Poli peptit [ -NH-CH(CH3)-CO- ]n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng monome nào sau đây:
A) axit â – amino propionic B) Glixin
C) alanin D) axit glutamic .
Câu 36: Trong quá trình sản xuất axit sunfuric, người ta hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đậm đặc thu được oleum ( H2SO4.nSO3). Hòa tan 8,45 gam oleum này vào nước được dung dịch A. Để trung hòa hết dung dịch A cần phải dùng 240 gam dung dịch NaOH 1M ( d = 1,2 g/ml ). Công thức của oleum là:
A) H2SO4.2SO3 B) H2SO4.5SO3 C) H2SO4.3SO3 D) H2SO4.10SO3.
Câu 37: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí A không màu bị hóa nâu ngoài không khí. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra khí B nữa. A và B lần lượt là:
A) N2; NO2 B) NO; NH3 C) NO2; NH3 D) NO; NO2.
Câu 38: X là một - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 9,06 gam X tác dụng với HCl dư thu được 11,25 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A) H2N-CH2-COOH B) CH3-CH(NH2)-COOH C) CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D) C6H5-CH(NH2)- COOH
Câu 39: Cho hỗn hợp A gồm: BaO; FeO; Al2O3. Cho A tác dụng với nước dư thu được dung dịch D và phần không tan B. Dẫn khí CO dư vào dung dịch D thu được kết tủa C. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được rắn E, E tan một phần trong dung dịch NaOH dư. Ta có kết luận đúng là:
A) Dung dịch D gồm: Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2; B) Dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2;
B gồm: FeO và Al2O3 dư; B gồm: FeO và Al2O3 dư;
C gồm: Al(OH)3 và BaCO3; C là Al(OH)3;
E gồm: Fe và Al2O3. E gồm: Fe và Al2O3.
C) Dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2; D) Dung dịch D chỉ có Ba(OH)2;
B gồm: FeO và Al2O3 dư; B gồm: FeO và Al2O3 dư;
C là Al(OH)3; C là BaCO3;
E gồm: Fe và Al. E gồm: Fe và Al2O3.
Câu 40: Cho hỗn hợp A gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thu được 6,14 g hỗn hợp 2 muối và 3,68 g một rượu B duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là:
A) CH3COOC2H5 ( 6,6g ); HCOOC2H5 (1,48g ) B) C2H5COOCH3 (4,4g) ;CH3COOCH3 (2,2g )C) CH3COOC2H5 (4,4g ); HCOOC2H5 (2,22g ) D) Một kết quả khác
Câu 41: Đun nóng 20 gam một lọai chất béo trung tính với dd chứa 0,24 mol NaOH. Khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư .Vậy khối lượng NaOH cần khi xà phòng hóa 1 tấn chất béo trên, khối lượng glixerin và khối lượng xà phòng chứa 72% (theo khối lượng) muối natri của axit béo sinh ra từ 1 tấn chất béo đó là:
A) 120kg ; 92kg ; 1427,77kg B) 300kg ; 230kg , 1070kgC) 140kg ; 100kg ; 1040 kg D) 120kg ; 92 kg ; 1028 kg
Câu 42: Nhúng một là Mn vào dung dịch chứa Zn2+ thấy một lớp Zn phủ ngoài lá Mn; mặt khác ion Co2+ có thể oxy hóa Zn thành Zn2+ và ion H+ có thể oxy hóa Co thành Co2+. Căn cứ vào kết quả thực nghiệm trên người ta xếp các cặp oxy hóa - khử theo chiều giảm dần tính oxy hóa của các cation như sau:
A) 2H+/H2; Zn2+/Zn; Co2+/Co; Mn2+/Mn B) 2H+/H2; Co2+/Co; Mn2+/Mn; Zn2+/Zn
C) Mn2+/Mn; Zn2+/Zn; Co2+/Co; 2H+/H2 D) 2H+/H2; Co2+/Co; Zn2+/Zn; Mn2+/Mn.
Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Khí A khí B khí C dung dịch D muối nitrat muối nitrit.
Các chất A, B, C, D và muối nitrat lần lượt là:
A) N2; NO; NO2; HNO3; Mg(NO3)2 B) NO2; N2; NO; HNO3; NaNO3
C) NH3; NO; NO2; HNO3; NaNO3 D) NH3; NO; NO2; HNO3; Fe(NO3)3.
Câu 44: Khi trùng ngưng 15 gam axit amino axetic người ta thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:A) 8,5 gam. B) 11,12 gam. C) 9,12 gam. D) 10,5 gam.
Câu 45: Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc 1 trong phân tử . Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ 4 : 1 . X là hợp chất nào sau đây?
A) H2N-CH2-COOH B) H2N-CH2-CH2COOH C) H2N-CH(NH2)-COOH D) H2N(CH2)3COOH
Câu 46: Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 tới dư vào dung dịch KOH thì hiện tượng quan sát được là:
Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi sau đó tan hết.
Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi sau đó tan 1 phần.
Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan ngay, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại rồi lại tan 1 phần.
Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan ngay, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại và không tan nữa.
Câu 47: Một tấm sắt tây ( sắt được tráng một lớp thiếc mỏng bên ngoài) bị xây xát lớp thiếc bên ngoài sâu tới lớp sắt bên trong, để ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Ở các điện cực sẽ xảy ra các quá trình:
A) Cực (-): Sn – 2e ® Sn2+; Cực (+): 2H+ + 2e ® H2 hoặc 2H2O + O2 + 4e ® 4OH-
B) Cực (-): Fe – 3e ® Fe3+; Cực (+): Sn – 2e ® Sn2+
C) Cực (-): Fe – 2e ® Fe2+ và Fe2+ - 1e ® Fe3+; Cực (+): 2H++2e ® H2 hoặc 2H2O+O2+4e ® 4OH-
D) Cực (-): Fe – 2e ® Fe2+ và Fe2+ - 1e ® Fe3+; Cực (+): Sn – 2e ® Sn2+.
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chứa 1 loại nhóm chức ) cần dùng vừa đủ 100 gam dd NaOH 12% , thu được 20,4 g muối của một axit hữu cơ X và 9,2 gam một rượu Y . Xác định CTPT và gọi tên X, Y , Biết rằng một trong hai chất ( X hoặc Y) tạo thành este là đơn chức.
A) X: C2H4O2 Axit axetic ; Y: C3H8O , rượu n- propylic
B) X: C2H4O2 Axit axetic ; Y: C3H8O3 , glixerinC) X: CH2O2 Axit fomic ; Y: C3H8O3 , glixerin
D) X: C3H6O2 Axit propionic ; Y: C3H8O3 , glixerin
Câu 49: Có 5 chất rắn sau: Na2CO3; CaCO3; Na2SO4; CaSO4; BaSO4. Chỉ dùng H2O và CO2 thì số chất phân biệt được là:A) 3 B) 2 C) 5 D) 4.
Câu 50: Vai trò của quặng Criolit (3NaF.AlF3) trong quá trình sản xuất nhôm là:
Làm giảm nhiệt nóng chảy của Al2O3
Làm tăng nhiệt nóng chảy của Al2O3
Làm tăng hàm lượng nhôm trong nguyên liệu
Tạo hỗn hợp chất điện li nóng chảy dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy nguyên chất
Là chất xúc tác giúp Al2O3 bị điện phân nhanh hơn
Tạo hỗn hợp lỏng nhẹ, nổi lên trên bảo vệ nhôm không bị oxi hóa
Các ý đúng là: A) 1; 4; 6 B)1; 3; 6 C) 2;4;6 D) 1; 4; 5.
File đính kèm:
- dethimonhoahoc-de so 2.doc