Đề ôn thi Đại học môn Sinh học

Câu 1:

Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?

 A. Đảo đoạn NST.

 B. Chuyển đoạn NST.

 C. Lặp đoạn NST.

 D. Mất đoạn NST.

Câu 2:

Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây:

 A. Siêu nữ.

 B. Claiphentơ (Klinefelter).

 C. Tớcnơ (Turner).

 D. Đao (Down).

Câu 3:

Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét?

 A. HbSHbS.

 B. HbSHbs.

 C. HbsHbs.

 D. Tất cả các kiểu gen trên.

 

doc56 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề ôn thi Đại học môn Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề 1 Câu 1: Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác? A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 2: Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây: A. Siêu nữ. B. Claiphentơ (Klinefelter). C. Tớcnơ (Turner). D. Đao (Down). Câu 3: Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét? A. HbSHbS. B. HbSHbs. C. HbsHbs. D. Tất cả các kiểu gen trên. Câu 4: Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 5: Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65 Câu 6: Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa? A. Biến dị xác định. B. Biến dị không xác định. C. Biến dị tương quan. D. Biến dị tập nhiễm. Câu 7: Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen? A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại. C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. Câu 8: Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. B. Phân ly không đồng đều của các NST. C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân. D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân. Câu 9: Sự hình thành hợp tử XYY ở người là do? A. Cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY. B. Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX. C. Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY. D. Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và XY. Câu 10: Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử nào? A. 100% Aa B. 1 AA : 1 aa C. 1 AA : 4 Aa : 1 aa D. 1AA : 2Aa : 1 aa Câu 11: Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình. B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ. C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST. Câu 12: Thời kỳ sinh trưởng của thực vật ở bãi bồi sông Volga và ở bờ sông khác nhau nên chúng không giao phối với nhau, đó là phương thức? A. Cách ly từ nòi địa lý. B. Cách ly từ nòi sinh thái. C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. D. Cách ly di truyền. Câu 13: Đột biến gen là gì? A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN. D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Câu 14: Những biến đổi nào sau đây trong phạm vi mã di truyền -AAT-GXX- là trầm trọng nhất đối với cấu trúc gen. A. AXTGAX B. AATAGXX C. AAXGXX D. AATXXXGXX Câu 15: Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây: A. Thừa nhiễm sắc thể. B. Khuyết nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn NST. Câu 16: Bệnh nào sau đây do đột biến mất đoạn NST ở người? A. Ung thư máu. B. Máu không đông. C. Mù màu. D. Hồng cầu hình liềm. Câu 17: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì? A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin. C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin. Câu 18: Giống 'táo má hồng' được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hoá chất .................... trên giống táo Gia lộc (Hải Hưng). A. 5BU B. NMU C. EMS D. Côn xisin Câu 19: Đột biến gen là: A. Biến đổi xảy ra ở một hoặc một số điểm trên phân tử AND. B. Biến dị di truyền. C. Biến đổi do mất, thêm, thay thế, đảo một hoặc một số cặp nuclêotit. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 20: Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là: A. Đột biến giao tử. B. Đột biến tiền phôi. C. Đột biến xôma. D. Đột biến nhiễm sắc thể. Câu 21: Đột biến giao tử là đột biến phát sinh: A. Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng. B. Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục. C. Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô. D. Ở trong phôi. Câu 22: Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là: A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 23: Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli: A. Glucagon. B. Insulin. C. Tiroxin. D. Cả 2 câu A và B. Câu 24: Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó: A. Trội hay lặn. B. Do một gen hay nhiều gen chi phối. C. Gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 25: Hoá thạch là di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước: A. Đã được phục chế lại trong các phòng thí nghiệm. B. Được bảo quản ở nhiệt độ -200C. C. Đã để lại trong các lớp đất đá. D. Cả 2 câu B và C. Câu 26: Trong quá trình tiến hoá, so với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì: A. Phổ biến hơn. B. Đa dạng hơn. C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể. D. Cả 2 câu A và C. Câu 27: Người và vượn người có điểm giống nhau là: A. Có 4 nhóm máu. B. Thể tích não. C. Diện tích vỏ não. D. Cột sống, xương chậu. Câu 28: Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến: A. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao. B. Xù lông khi gặp trời lạnh. C. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường. D. Thể bạch tạng ở cây lúa. Câu 29: Cơ thể đa bội có đặc điểm: A. Cơ quan sinh trưởng to. B. Sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt. C. Năng suất cao. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 30: Đột biến không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền là: A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn C. Chuyển đoạn tương hỗ và đảo đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ Câu 31: Mục đích của việc lai tạo giống mới là: A. Tạo ưu thế lai. B. Củng cố những tính trạng mong muốn. C. Tổ hợp vốn gen của hai hay nhiều thứ, kết hợp với chọn lọc để tạo giống mới. D. Kiểm tra kiểu gen của giống bố, mẹ. Câu 32: Đối với những cây giao phấn, khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thấy xuất hiện hiện tượng: A. Chống chịu kém. B. Sinh trưởng, phát triển chậm. C. Năng suất giảm, nhiều cây chết. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 33: Các quần thể sinh vật ở cạn bị phân cách nhau bởi sự xuất hiện các chướng ngại địa lí như núi, biển, sông gọi là: A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li sinh sản. D. Cách li di truyền. Câu 34: Theo quan niệm của Đác-Uyn về sự thích nghi ở sinh vật là: A. Sự thích nghi hợp lí được hình thành, đào thải những dạng kém thích nghi. B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng ứng phó kịp để thích nghi. C. Biến dị phát sinh vô hướng. D. Cả 2 câu A và C. Câu 35: Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục khác nhau gọi là: A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh sản. C. Cách li di truyền. D. Cách li sinh thái. Câu 36: Khi gen đột biến tự sao 2 đợt liên tiếp, số Nu mỗi loại cần cung cấp: A. ACC = TCC = 2520 GCC = XCC = 1530 B. ACC = TCC = 1680 GCC = XCC = 1020 C. ACC = TCC = 1530 GCC = XCC = 2520 D. ACC = TCC = 3360 GCC = XCC = 2040 Câu 37: Đột biến nhiễm sắc thể là: A. Những biến đổi liên quan tới số lượng nhiễm sắc thể. B. Sự thay đổi về cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể. C. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc. D. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN. Câu 38: Đặc điểm của cơ thể đa bội: A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ. B. Hàm lượng ADN tăng. C. Sức chống chịu tăng. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 39: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng? A. Giao tử (n +1) bất thụ. B. Không có giao tử hữu thụ. C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. D. Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ. Câu 40: Tính chất của thường biến là gì? A. Định hướng, di truyền được. B. Đột ngột, không di truyền. C. Đồng loạt, không di truyền. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 41: Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây? A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. B. Đo lường được bằng các kỹ thuật thông thường. C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. D. Nhận biết được bằng quan sát thường. Câu 42: Tính trạng có mức phản ứng rộng là: A. Tính trạng không bền vững. B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi. C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. Câu 43: Điểm khác nhau giữa các loại tia phóng xạ và tia tử ngoại dùng trong việc gây đột biến nhân tạo là: A. Giá trị năng lượng. B. Khả năng xuyên thấu. C. Đối tượng sử dụng. D. Cả 3 câu A,B và C. Câu 44: Thể đột biến đa bội thường được áp dụng nhằm tạo ra: A. Cây công nghiệp cho năng suất cao. B. Động vật lai xa khác loài. C. Các giống cây trồng thu hoạch cơ quan sinh dưỡng. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 45: Lai khác thứ là phép lai có đặc điểm nào sau đây? A. Lai giữa giống lúa X1 năng suất cao, không kháng rầy, chất lượng gạo trung bình và giống lúa CN2 năng suất trung bình, kháng rầy, chất lượng gạo cao. B. Giống lúa nông nghiệp 3A được công nhận là giống quốc gia năm 1992, có năng suất trung bình 52 tạ/ha. C. Lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 46: Câu nào sau đây không đúng với chọn lọc hàng loạt? A. Chọn lọc hàng loạt dựa trên kiểu hình nên hiệu quả chưa cao. B. Với thực vật giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất. C. So sánh các tính trạng và mục tiêu, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn. D. Duy trì các đặc điểm tốt của giống và phục tráng các giống đã bị địa phương hóa. Câu 47: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: Cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời là: A. Gen trội có hại có điều kiện át chế gen lặn. B. Gen trội được biểu hiện gây hại. C. Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 48: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A. Prôtêin. B. Axit nuclêic. C. Prôtêin và axit nuclêic. D. Prôtêin, carbon hydrat và axit nuclêic. Câu 49: Đặc điểm nào dưới đây là không đúng cho kỉ Đêvôn: A. Cách đây 370 triệu năm. B. Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu ven biển ẩm ướt. C. Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế. D. Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không có hàm và phát triển ưu thế. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Câu 50: Những bò sát đầu tiên xuất hiện ở: A. Kỉ Cambri. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Than Đá. D. Kỉ Đêvôn. Câu 51: Bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế ở đại Trung sinh là do: A. Khí hậu ẩm ướt, rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát. B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại sống dưới nước và phát triển mạnh. C. Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ấm tạo điều kiện phát triển của cây hạt trần, sự phát triển này kéo theo sự phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ. D. Sự phát triển của cây hạt trần kéo theo sự phát triển của sâu bọ bay, sự phát triển này dẫn đến sự phát triển của các bò sát bay. Câu 52: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Thứ ba? A. Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú. B. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng. C. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì khí hậu ấm áp. Băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam. D. Rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người. Câu 53: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về đại Tân sinh? A. Hình thành dạng vượn người từ bộ Khỉ. B. Chim, thú thay thế bò sát. C. Băng hà phát triển làm cho biển rút. D. Chim gần giống chim ngày nay nhưng trong miệng còn có răng. Câu 54: Động lực gây ra sự phân ly tính trạng trong điều kiện tự nhiên là: A. Nhu cầu và thị hiếu khác nhau của con người. B. Sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật ở những vùng phân bố địa lý khác nhau. C. Sự xuất hiện các yếu tố cách ly. D. Sự hình thành các loài mới. Câu 55: Nhóm máu ở người được qui định bởi 2 alen đồng trội LM = LN Nhóm máu M kiểu gen LMLM, nhóm N kiểu gen LNLN, nhóm MN kiểu gen LMLN... Trong một cộng đồng có 6129 cư dân gồm 1787 người có nhóm máu M, 3037 người có nhóm máu MN và 1305 người có nhóm máu N. Tần số của alen LM trong cộng đồng là: A. 0,48 B. 0,52 C. 0,54 D. 0,58 Câu 56: Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là: A. 25%AA: 50% Aa: 25%aa B. 50%AA: 50%Aa C. 50%AA:50%aa D. 25%AA:50%aa: 25% Aa Câu 57: Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là: A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn. B. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh. C. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật D. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động. Câu 58: Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là: A. Vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật. B. Nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền được. C. Nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục. D. Nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 59: Theo quan niệm hiện đại 4 nhân tố chi phối quá trình tiến hóa của sinh giới là: A. Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly di truyền. B. Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly sinh sản. C. Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng. D. Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng. Câu 60: Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là: A. Nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa. B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen. D. Không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể. Đáp án: 1B;B;B;D;B;6B;C;D;C;C;11C;B;C;B;C;16A;C;B;D;C;21B;B;B;D;C;26D;A;D;D;C;31C;D;A;D;B;36A;B;D;C;C;41A;C;D;C;C;46B;C;C;C;C;51C;C;B;D;C;56C;C;A;A;A; ĐỀ 2 Câu 1: Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến? A. Reparaza, Ligaza. B. ADN-Polymeraza, Ligaza. C. Ligaza, Prôlêaza. D. ADN-Polymeraza. Câu 2: Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen? A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị đột biến. C. Biến dị thường biến. D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp. Câu 3: Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét? A. HbSHbS. B. HbSHbs. C. HbsHbs. D. Tất cả các kiểu gen trên. Câu 4: Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do: A. Sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử. B. Sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng. C. Sự không tương đồng giữa bộ NST đơn bội và lưỡng bội của 2 loài. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng? A. Đột biến. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách ly. Câu 6: Điểm nào giống nhau trong sự tự nhân đôi ADN và tổng hợp mARN? A. Nguyên tắc bổ sung. B. Do tác động cùng một loại enzym. C. Thời gian diễn ra như nhau. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Hiệu quả của gây đột biến nhân tạo phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Liều lượng và cường độ của các tác nhân. B. Liều lượng của các tác nhân và thời gian tác động. C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 8: Năm 1928...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục: A. Cácpêsênkô B. Missurin C. Lysenkô D. Muller Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hoa vàng là trội so với alen a qui định tính trạng hoa trắng. Cho cây hoa vàng kiểu gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? A. 3/8 B. 5/8 C. 1/ 4 D. 3/4 Câu 10: Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là: A. Axit amin, prôtêin B. Nuclêôtit, axit nuclêic C. Axit amin, axit nuclêic D. Prôtêin, axit nuclêic Câu 11: Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình. B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ. C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST. Câu 12: Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào? A. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc. Câu 13: Đột biến gen là gì? A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN. D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Câu 14: Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra? A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1. B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2. C. NST đơn không phân li ở nguyên phân. D. B, C đều đúng. Câu 15: Cơ thể nào được đề cập dưới đây là chắc chắn đã được chuyển gen. A. Cây dương xỉ phát triển từ môi trường nuôi cấy gen. B. Cây hướng dương chứa gen cố định đạm. C. Một người được điều trị bằng insulin sản xuất bởi vi khuẩn E.coli. D. Trong điều trị bệnh, một người truyền đúng nhóm máu. Câu 16: Hoá chất nào thường dùng để tạo đột biến thể đa bội? A. Cônsixin. B. 5-BU. C. E.M.S. D. N.M.U. Câu 17: Hoá chất nào có khả năng gây đột biến gen dạng mất hay thêm một cặp nuclêôtit? A. 5-BU. B. E.M.S. C. Acridin. D. N.M.U. Câu 18: Tác nhân vật lí nào thường được dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn để gây đột biến vì không có khả năng xuyên sâu qua mô sống. A. Tia X. B. Tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại. D. A, B, C đều được. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến: A. Biến dị không di truyền. B. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định. C. Biến đổi kiểu hình linh hoạt không liên quan đến biến đổi kiểu gen. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 20: Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là: A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 21: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau: A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều tăng dần. B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần. C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể di hợp giảm dần. D. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều giảm dần. Câu 22: Bệnh nào sau đây ở người có liên quan đến giới tính: A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục. C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh Đao. Câu 23: Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh trong: A. Kỉ Tam điệp. B. Kỉ Giura. C. Kỉ Thứ tư. D. Kỉ Phấn trắng. Câu 24: Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do: A. Sự cách ly. B. Quá trình đột biến và giao phối. C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 25: Loài giao phối là một nhóm quần thể: A. Có khu phân bố xác định B. Có tính trạng chung về hình thái, sinh thái. C. Các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau, cách li sinh sản với nhóm lân cận thuộc loài đó. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 26: Đặc điểm sinh hoạt đời sống: sử dụng công cụ tinh xảo bằng đá, xương, xuất hiện mầm mống tôn giáo là của người: A. Pitêcantrôp. B. Nêanđectan. C. Crômanhôn. D. Xinantrôp. Câu 27: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập: A. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng đem lai trội hoàn toàn, một gen qui định một tính trạng. B. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. C. Số lượng cá thể phải đủ lớn. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 28: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết: A. Mất đoạn, chuyển đoạn. B. Đảo đoạn, thêm đoạn. C. Mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn, chuyển đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 29: Thể khảm được tạo nên do: A. Đột biến phát sinh trong giảm phân, rồi nhân lên trong một mô. B. Tổ hợp gen lặn tương tác với môi trường biểu hiện ra kiểu hình. C. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. D. Đột biến xảy ra trong nguyên phân, phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một mô. Câu 30: Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội là do: A. Sự rối loạn trong quá trình nguyên phân. B. Sự rối loạn trong quá trình giảm phân. C. Sự kết hợp giao tử bình thường và giao tử bị đột biến. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 31: Điều nào sau đây là đúng với plasmid: A. Cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. B. Chứa ADN dạng vòng. C. ADN plasmid tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 32: Để phát hiện bệnh bạch cầu ác tính do mất đoạn nhiễm sắc thể 21, là nhờ phương pháp: A.Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu người sinh đôi cùng trứng. C. Nghiên cứu người sinh đôi khác trứng. D. Nghiên cứu tế bào. Câu 33: Mục đích của kĩ thuật di truyền là: A. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen lai. C. Tạo ra nhiều biến dị t

File đính kèm:

  • docde on thi dai hoc .doc