ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3
Câu 1: Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến sôma trội. C. Đột biến sôma lặn. D. Đột biến giao tử.
Câu 2: Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài). B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa. D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 3: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5%
Câu 4: Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi tốt nghiệp Sinh học 12 - Đề số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3
Câu 1: Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến sôma trội. C. Đột biến sôma lặn. D. Đột biến giao tử.
Câu 2: Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài). B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa. D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 3: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5%
Câu 4: Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 5: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao. B. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông. D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 6: Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp. B. tất cả đều dị hợp. C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp. D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp.
Câu 7: Cơ chế xảy ra đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là:
A. Do đứt gãy trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
B. Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong kì đầu giảm phân I.
C. Do đoạn nhiễm sác thể bị đứt quay 1800 rồi lại gắn vào nhiễm sắc thể.
D. Do sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 8: Một tế bào của người có (22 + XXY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này khi giảm phân tạo giao tử là đúng biết không có hiện tượng đột biến ?
A. Đó là tinh trùng 2n. B. Đó là tinh trùng n.
C. Đó là tinh trùng n - 1. D. Đó là tinh trùng n + 1.
Câu 9: Tính chất nào sau đây chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp.
A. Kiểu gen bị biến đổi. B. Không di truyền. C. Không xác định. D. Không định hướng.
Câu 10: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
Câu 11: Câu có nội dung đúng trong các câu sau :
A.Thường biến không di truyền được còn mức phản ứng thì di truyền được
B.Thường biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá
C.Tính trạng có mức phản ứng càng rộng càng kém thích nghi với môi trường
D.Các tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
Câu 12: Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli:
A. Glucagon. B. Insulin. C. Tiroxin. D. Lipaza
Câu 13: Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn thế hệ sau xuất hiện hiện tượng…..
A. sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh B. tăng khả năng chống chịu với môi trường
C. sinh trưởng phát triển chậm bộc lộ tính trạng xấu D. xuất hiện nhiều kiểu gen, kiểu hình khác nhau
Câu 14: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: Cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi trong vòng 4 đời là:
A.Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biểu hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp.
B.Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình.
C.Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
D.Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường về trí tuệ.
Câu 15: Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh trong:
A. Kỉ Tam điệp. B. Kỉ Giura. C. Kỉ Thứ tư. D. Kỉ Phấn trắng.
Câu 16: Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là:
A. Thể khuyết nhiễm. B. Thể một nhiễm. C. Thể đa nhiễm. D. Thể ba nhiễm.
Câu 17: Lý do xuất hiện và phát triển nhanh của cây hạt kín là:
A. Mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hình thức sinh sản hoàn thiện.
B. Khí hậu khô, ánh nắng gắt, ít chịu tác động của chon lọc tự nhiên.
C. Mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, ít chịu tác động của chon lọc tự nhiên.
D. Không khí khô, ánh sáng gắt, hình thức sinh sản hoàn thiện hơn.
Câu 18:Một cặp gen dị hợp , mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700 ; G = X = 1800 B. A = T= 1800 ; G = X = 2700
C. A = T= 1500 ; G = X = 3000 D. A = T= 1650 ; G = X = 2850
Câu 19: Quan niệm hiện đại về vai trò của thường biến trong tiến hoá:
A. Không có vai trò gì vì thường biến là biến dị không di truyền.
B. Có vai trò giúp quần thể tồn tại lâu dài trong điều kiện tự nhiên
C. Có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Có vai trò gián tiếp trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Câu 20: Đột biến là gì?
A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất. B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào.
C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật. D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền.
Câu 21: Thể đột biến là những cá thể:
A. Mang đột biến. B. Mang mầm đột biến.
C. Mang đột biến biểu hiện ở kiểu hình. D. Mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 22: Thể đa bội là do:
A. Một hay vài cặp NST không phân ly bình thường. B. Thừa hoặc thiếu NST trong cặp đồng dạng.
C. Toàn bộ các cặp NST không phân ly. D. Số lượng NST trong tế bào tăng lên gấp bội
Câu 23: Việc tạo được chủng Penicilium có hoạt tính gấp 200 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp....
A. sử dụng nhiều tác nhân gây đột biến. B. gây đột biến và chọn lọc thế hệ thứ nhất.
C. lai các giống vi sinh vật rồi chọn lọc. D. gây đột biến và chọn lọc bậc thang.
Câu 24: Thường biến là:
A. Những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
C. Những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D. Những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Câu 25: Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng :
A. Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau .
B. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi .
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ .
D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung .
Câu 26: Tính trạng có mức phản ứng rộng là:
A. Tính trạng không bền vững. B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 27: Hệ số di truyền là:
A. Tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân.
B. Tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân.
C. Hiệu số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân.
D. Tổng số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân.
Câu 28: Những hóa chất có phản ứng chọn lọc với từng loại nucleotit xác định có thể ứng dụng nhằm gây đột biến:
A. Gen. B. Cấu trúc nhiễm sắc thể. C. Thể đa bội. D. Thể dị bội.
Câu 29: Trong kỹ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
A.Các tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai. B. Các tế bào đã được xử lý hóa chất để làm tan màng tế bào.
C. Các tế bào sôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng. D. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục.
Câu 30: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là: A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên C. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể có vốn gen thích nghi hơn
Câu 31: Câu nào sau đây đúng với chọn lọc cá thể?
A. Chọn lọc cá thể dựa trên kiểu hình nên đạt hiệu quả cao.
B. Với thực vật tự thụ, chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất.
C. So sánh giữa các giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn.
D. Với thực vật giao phấn, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con.
Câu 32: Việc so sánh các trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống, có tác dụng:
A.giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau. B.tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho thể chất các trẻ bình thường.
C.phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị. D. xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển các tính trạng.
Câu 33: Hội chứng Đao dễ dàng xác định bằng phương pháp:
A. Phả hệ. B. Di truyền phân tử. C. Nghiên cứu tế bào. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 34: Những bò sát đầu tiên xuất hiện ở:
A. Kỉ Cambri. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Than Đá. D. Kỉ Đêvôn.
Câu 35: Theo Đác-Uyn,vai trò chính của ngoại cảnh là:
A. Gây ra các biến dị ở sinh vật. B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
C. Gây ra các biến dị tập nhiễm. D. Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh vật.
Câu 36: Vai trò của hiện tượng biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là: A. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột B. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định C. Dẫn đến sự hình thành loài mới trong một thời gian ngắn D. Nguồn nguyên liệu cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 37: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 38: Điểm thành công nhất của học thuyết Đác-Uyn là:
A. Giải thích đựợc tính thích nghi hợp lí của sinh vật với môi trường sống
B. Giải thích được tính đa dạng của sinh vật theo con đường phân li tính trạng
C. Nêu được vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình hình thành loài mới
D. Chứng minh được toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 39: Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng?
A. 1 thế hệ. B. 2 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. 4 thế hệ.
Câu 40: Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3 B. p = 0,3, q = 0,7 C. p = 0,2, q = 0,8 D. p = 0,8, q= 0,2
File đính kèm:
- De on tap TN 12 De 3 .doc