Đề số 30 - Trường cao đẳng sư phạm Bắc Giang – năm 2002 - Môn: Tiếng anh – Khối D

Câu 1 (4 điểm)

Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác các từ còn lại. Thí sinh chỉ ghi vào giấy thi chữ cái A, B, C hoặc D chỉ từ được chọn.

1. A. thank B. this C. then D. these

2. A. frustrate B. furious C. punctual D. rubbish

3. A. terrified B. averaged C. influenced D. designed

4. A. crops B. fertilizers C. strikes D. cigarettes

 

Câu 2: (7,5 điểm)

Cho dạng đúng của động từ trng ngoặc và viết các từ đó bên cạnh số thứ tự tương ứng vào giấy thi (gồm cả trợ động từ nếu có).

1. The village school closed down two years ago and my parents (not find) another school for us yet.

2. I think your garden needs (weed)

3. While we (have) dinner, a man came in.

4. By the time you get here, we (finish) the work.

When we arrived, the conference (start)

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề số 30 - Trường cao đẳng sư phạm Bắc Giang – năm 2002 - Môn: Tiếng anh – Khối D, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 30 TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BẮC GIANG – NĂM 2002 Môn : Tiếng Anh – Khối D (Thời gian làm bài: 150 phút) Câu 1 (4 điểm) Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác các từ còn lại. Thí sinh chỉ ghi vào giấy thi chữ cái A, B, C hoặc D chỉ từ được chọn. A. thank B. this C. then D. these A. frustrate B. furious C. punctual D. rubbish A. terrified B. averaged C. influenced D. designed A. crops B. fertilizers C. strikes D. cigarettes Câu 2: (7,5 điểm) Cho dạng đúng của động từ trng ngoặc và viết các từ đó bên cạnh số thứ tự tương ứng vào giấy thi (gồm cả trợ động từ nếu có). The village school closed down two years ago and my parents (not find) ………………………… another school for us yet. I think your garden needs (weed) …………………………………………… While we (have) ………………………………………… dinner, a man came in. By the time you get here, we (finish) ……………………………… the work. When we arrived, the conference (start) …………………………………………… Câu 3: (14 điểm) Điền dạng thích hợp của từ cho sẵn trong ngoặc vào chỗ trống và viết dạng từ đó bên cạnh số thứ tự tương ứng vào giấy thi. He suffered from constant …………………………………… (SLEEP) Did you rent a ……………………………… flat? (FURNITURE) Many people still refuse to believe that smoking is …………………………… (HARM) A holiday in America can be ……………………………… cheap. (SURPRISE) He had eaten so much that he had to …………………………… his belt. (LOOSE) There was a sudden ………………………… of clapping and cheering as he rose to receive the Nobel Peace Prize. (BURST) There were very few …………………………………… places left on earth. Man has been nearly everywhere. (EXPLORE) Câu 4: (7,5 điểm) Chọn một từ thích hợp cho mỗi chỗ trống trong những câu sau. Thí sinh chỉ ghi vào giấy thi chữ số và chữ cái A, B, C hoặc D chỉ từ được chọn. 1. The …………………………… part of the week is always busy for me. A. front B. start C. early D. near 2. He was in ………………………… of a large number of men. A. magement B. leadership C. charge D. direction 3. One …………………………… of our new house is that it has no garden. A. disadvantage B. dislike C. complaint D. pity 4. He will only pass the examination if there is a(n) ………………………… in his classroom. A. improvement B. increase C. rise D. progress 5. This company tried to make the most …………………………… use of its limited resources. A. cheap B. bargain C. economical D. financial Câu 5: (20 điểm) Điền một từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây và viết từ được chọn sau chữ số tương ứng vào giấy thi. You can now phone almost any country in the (1) ……………………, (2) …………………………… in some cases you can only call major cities. When you cannot (3) ……………………… a direct dialing call, you can ask the (4) ………………………… operator to help you. This is more expensive and (5) …………………………… more time, but it may be helpful if you want to speak to a particular person and no one else; in this (6) ………………………… you should ask for a “person to person” call. Even more expensive is a reversed-charge call where the person (7) ……………………… receives the call pays. If the international (8) ……………………… is busy, you can reserve a call: explain the number you want and the operator will call you (9) ……………………… when the line is free. You can (10) ………………………… money by calling outside office hours, for example, early in the morning, late at night and on Sundays. Câu 6: (20 điểm) Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của chúng không thay đổi, bắt đầu bằng những từ cho sẵn. Thí sinh chỉ viết câu mới vào giấy thi. 1. I’m always nervous when I travel by car. - Traveling ……………………………………………………………………………………………………… 2. “Why don’t you put your luggage under the seat?” he asked. - He suggested ………………………………………………………………………………………………… 3. They’ll have to change the date of the meeting again. - The date …………………………………………………………………………………………………………… 4. There is always trouble when he comes to visit us. - Whenever ………………………………………………………………………………………………………… 5. My boss works better when he’s pressed for time. - The less ……………………………………………………………………………………………………………… 6. “Do come again next weekend,” the host said to us. - The host ……………………………………………………………………………………………………………… 7. I am sorry I was rude to you yesterday. - I apologise ………………………………………………………………………………………………………… 8. I can’t cook and John can’t either. - Neither ………………………………………………………………………………………………………………… 9. A train leaves for Hue at 7 o’clock every morning. - There is ………………………………………………………………………………………………………………… 10. The garage is going to repair the car for us next week. - We are going ………………………………………………………………………………………………………. Câu 7: (12 điểm) Sắp xếp những câu sau đây thành hội thoại hợp lý. Thí sinh viết chữ cái A, B, C …… bên cạnh số thứ tự từ 1 đến 8 vào giấy thi. I’d like a dish of strawberry ice-cream, please. Can I get you anything to drink? We have fruit pies, chocolate cake, custard pudding, and chocolate, vanilla, or strawberry ice-cream. What do you have for dessert? Yes, I’d like some coffee, please. Do you want cream and sugar? Can I get you anything else? No, I would like it back. Câu 8: (15 điểm) Dùng các từ hoặc nhóm từ gợi ý viết thành những câu hoàn chỉnh trong bức thư sau. Thí sinh có thể thực hiện những biến đổi cần thiết nhưng không được bỏ bất kỳ từ nào đã cho. Ví dụ: I/ wonder/ why he/ not/ reply/ last letter. " I wonder why he hasn’t replied to my last letter. Dear Mary, Thank you/ much/ your letter/ arrive/ few days ago. It/ be/ lovely/ hear/ you. I/ be sorry/ I/ not write/ such/ long time/ but/ I/ be very busy. As you know/ we/ buy/ new house/ September. It/ very bad condition/ and/ it/ need/ a lot/ work. We/ finish/ most/ it now/ and/ it/ look/ very nice. Peter and I/ decide/ give/ house-warning party/ May 5th. You/ think/ you/ able/ come? Please/ give/ me/ ring/ let/ know/ you/ make it. I/ really/ look forward/ see you again. Love, Diana ĐÁP ÁN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BẮC GIANG – NĂM 2002 Câu 1: (4 điểm) 1. A. thank 2. B. furious 3. C. influenced 4. B. fertilizers Câu 2: (7,5 điểm) 1. have not found 2. weeding 3. were having 4. will have finished 5. had started Câu 3: (14 điểm) 1. sleeplessness 2. furnished 3. harmful 4. Surprisingly 5. loosen 6. burst 7. explorable Câu 4: (7,5 điểm) 1. C. early 2. C. charge 3. A. disadvantage 4. A. improvement 5. C. economical Câu 5: (20 điểm) 1. world 2. but 3. make 4. service 5. costs 6. case 7. who 8. line 9. later 10. save Câu 6: (20 điểm) 1. Traveling by car always makes me nervous 2. He suggested that I should put my luggage under the seat 3. The date of the meeting will have to be changed again 4. Whenever he comes to visit us, a trouble occurs 5. The less time my boss has, the better he works 6. The host invited us to come again at the following weekend 7. I apologise for being so rude to you yesterday 8. Neither John nor I can cook 9. There is a train leaving for Hue at 7 o’clock every morning 10. We are going to have our car repaired next week Câu 7: (12 điểm) 1. G 2. D 3. C 4. A 5. B 6. E 7. F 8. H Câu 8: (15 điểm) Dear Mary, 1. Thank you very much for your letter which arrived a few days ago 2. It was lovely to hear from you 3. I am sorry I have not written such for such a long time but I have been very busy 4. As you know, we bought a new house in September 5. It was in very bad condition and it needed a lot of work 6. We have finished most of it now and it looks very nice 7. Peter and I have decided to give a house-warming party on May 5th 8. Do you think you will be able to come? 9. Please give me a ring and let me know if you can make it 10. I really look forward to seeing you again. (Or: I’m really looking forward to seeing you again) Love, Diana

File đính kèm:

  • docDe 30.doc