Trường THCS nhiều năm qua đã đạt danh hiệu trường tiến cấp huyện. Đội ngũ cán bộ giáo viên đoàn kết , thân ái, luôn giúp đỡ lẫn nhau trong công tác chuyên môn cũng như trong đời sống tình cảm . Tất cả giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, luôn nhiệt tình trong giảng dạy, thường xuyên tự học tự bồi dưỡng, luôn tìm tòi phương pháp giảng dạy phù hợp với chương trình SGK mới. Luôn có những đồ dùng, sáng kiến được xếp giải cao ở cấp huyện .
- Đa số học sinh chăm ngoan, có ý thức trong học tập và mọi nề nếp trường ,lớp ,đội .
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kế hoach bộ môn: hoá học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
Trường THCS nhiều năm qua đã đạt danh hiệu trường tiến cấp huyện. Đội ngũ cán bộ giáo viên đoàn kết , thân ái, luôn giúp đỡ lẫn nhau trong công tác chuyên môn cũng như trong đời sống tình cảm . Tất cả giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, luôn nhiệt tình trong giảng dạy, thường xuyên tự học tự bồi dưỡng, luôn tìm tòi phương pháp giảng dạy phù hợp với chương trình SGK mới. Luôn có những đồ dùng, sáng kiến được xếp giải cao ở cấp huyện .
- Đa số học sinh chăm ngoan, có ý thức trong học tập và mọi nề nếp trường ,lớp ,đội .
- Đảng uỷ chính quyền địa phương quan tâm đến sự nghiệp giáo dục .
2. Khó khăn:
Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chưa đủ số phòng cho HS học một ca, văn phòng nhà trường chưa đúng quy chuẩn, chưa có phòng chức năng. Hầu hết giáo viên ở xa, chỗ ở sinh hoạt của giáo viên còn chật chội, nên bất cập cho sinh hoạt chuyên môn , cũng như trong sinh hoạt đời sống của giáo viên.
- Một số học sinh ý thức học tập chưa cao.
- Chất lượng đại trà còn thấp.
II. Chỉ tiêu phấn đấu:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A
42
8B
37
8C
37
8D
35
8E
37
8G
35
III. Các giải pháp thực hiện:
1. Giáo viên:
- Tăng cường việc tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Nhiệt tình trong giảng dạy, gần gũi quan tâm đến các đối tượng học sinh
- Biết coi trọng chất lượng và luôn có giải pháp tối ưu để nâng cao chất lượng dạy và học.
- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực và biết làm, sử dụng triệt để đồ dùng dạy học.
- Coi trọng công tác thao giảng, dự giờ và viết SKKN, sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Soạn bài kịp, đủ, sáng tạo trước khi lên lớp, thao giảng, dự giờ.
- Công tác chấm chữa bài, luyện chữ viết cho HS được coi trọng.
- Làm tốt chất lượng dại trà, mũi nhọn.
- Có chuyên môn và bộ hồ sơ tốt.
- Sử dụng triệt để đồ dùng hiện có trong phòng thí nghiệm.
- Xây dựng cho học sinh động cơ và thái độ học tập đứng đắn.
2. Học sinh:
+ Đi học chuyên cần, ghi bài, làm bài tập đầy đủ, tham gia ý kiến xây dựng bài sôi nổi.
+ Đọc thêm sách bồi dưỡng, nâng cao hoá học 8.
+ Khi học cần nghiên cứu độc lập thông tin sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh hay thí nghiệm trao đổi nhóm tìm ra kiến thức cần nghiên cứu, vận dụng kiến thức vào thực tế.
IV. Nội dung chương trình:
Cả năm 70 tiết
Học kì I: 19 tuần - 36 tiết
Học kì II: 18 tuần - 34 tiết
- 46 tiết lý thuyết
- 7 tiết thực hành
- 17 tiết bài luyện tập, ôn tập và kiểm tra.
kế hoạch cụ thể
Tên chương
Mục tiêu chương
Tuân
Tiết
Tên bài dạy
HĐ của thầy - trò
Điều chỉnh
Chương I
Chất nguyên tử
phân tử
1. Cho hs biết được khái niệm chung về các chất và hỗn hợp. Hiểu và vận dụng được các định nghĩa về nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối, đơn chất, hợp chất, phân tử, phân tử khối, hoá trị.
2. Tập cho hs biết cách nhận ra tính chất của chất và tách chất từ hỗn hợp, quan sát và thử tính chất của chất, biết biểu diễn nguyên tố hoá học bằng ký hiệu hoá học và biểu diễn chất bằng công thức hoá học. Biết cách lập công thức hoá học của hợp chất dựa vào hoá trị, biết cách tính phân tử khối.
3. Bước đầu hs có hứng thú với môn học. Phát triển năng lực tư duy, đặc biệt là tư duy hoá học - năng lực tưởng tượng về cấu tạo của chất.
1
1
Mở đầu môn hoá học
Máy chiếu, bảng phụ
2
Chất (tiết 1)
Nước cất, muối ăn, đèn cồn, nhiệt kế...
2
3
Chất (tiết 2)
Nước cất, muối ăn, đèn cồn, nhiệt kế...
4
Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất
Dụng cụ, hoá chất như bài thực hành
3
5
Nguyên Tử
Sơ đồ cấu tạo ngtử
6
Nguyên tố hoá học (tiết 1)
Tranh H.1.8
4
7
Nguyên tố hoá học (tiết 2)
Bảng 1 SGK
8
Đơn chất - hợp chất - phân tử (tiết 1)
Tranh
H1.10, 1.11, 1.12, 1.13
5
9
Đơn chất - hợp chất - phân tử (tiết 1)
Tranh
H1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14
10
Bài thực hành 2: Sự lan toả của chất
Dụng cụ, hoá chất như bài thực hành
6
11
Bài luyện tập 1
Bài tập, bảng phụ
12
Công thức hoá học
Mô hình H2, O2 ...
7
13
Hoá trị (tiết 1)
Bảng phụ
14
Hoá trị (tiết 1)
Bảng phụ
Chương II
phản ứng
hoá học
1.Tạo cho hs hiểu và vận dụng được định nghĩa về phản ứng hóa học cùng bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng và dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra, nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
2. Tập cho hs phân biệt được hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lý, biết biểu diễn phản ứng hoá học bằng PTHH, biết cách lập và hiểu được ý nghĩa của PTHH
3. Tiếp tục tạo cho hs có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy, đặc biệt là tư duy hoá học - năng lực tưởng tượng về sự biến đổi hạt (phân tử) của chất.
8
15
Bài luyện tập 2
1 số dạng bài tập
16
Kiểm tra (1 tiết)
Đề kiểm tra
9
17
Sự biến đổi chất
Fe, S, muối, đèn cồn
18
Phản ứng hoá học (tiết 1)
Tranh PƯHH
10
19
Phản ứng hoá học (tiết 1)
ddHCl, Zn, P ...
20
Bài thực hành 3:
Dụng cụ, hoá chất như bài thực hành
11
21
ĐL bảo toàn khối lượng
Cân, 2 cốc TT, ddBaCl2, ddNa2SO4
22
Phương trình hoá học
(tiết 1)
Tranh hình 2.5
Bảng phụ
12
23
Phương trình hoá học
(tiết 2)
Bảng phụ
24
Bài luyện tập 3
Bảng phụ
Chương III
mol
và
tính toán hoá học
1. Yêu cầu hs biết được những khái niệm mới và quan trọng , đó là : Mol , khối lượng mol , thể tích mol của chất khí , tỷ khối của chất khí .
2. HS biết được cách chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối lượng chất , giữa số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc .
3. HS biết được cách tính tỷ khối của chất khí A đối với khí B và từ đó suy ra được khối lượng mol của chất khí .
4. Từ những nội dung mà hs biết ở trên , yêu cầu hs vận dụng để giải bài tập hoá học liên quan đến công thức hoá học và PTHH .
13
25
Kiểm tra (1 tiết)
Đề kiểm tra
26
Mol
Bảng phụ
14
27
Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Bảng phụ hoặc máy chiếu
28
Luyện tập
Bảng phụ hoặc máy chiếu
15
29
Tỉ khối của chất khí
Bảng phụ hoặc máy chiếu
30
Tính theo công thức hoá học
Bảng phụ hoặc máy chiếu
16
31
Tính theo công thức hoá học
Bảng phụ hoặc máy chiếu
32
Tính theo phương trình hoá học
Bảng phụ hoặc máy chiếu
17
33
Tính theo phương trình hoá học
Bảng phụ hoặc máy chiếu
34
Bài luyện tập 4
Bảng phụ hoặc máy chiếu
18
35
Ôn tập học kì I
Bảng phụ
36
Kiểm tra học kì I
Đề kiểm tra
19
Ôn tập
Máy chiếu hoặc bảng
Ôn tập
Máy chiếu hoặc bảng
Chương
IV
oxi – không khí
1.HS nắm được các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi, NTHH đầu tiên dược nghiên cứu trong chương trình hoá học ở THCS, biết tính chất vật lý, tính chất hoá học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên , và cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
2.HS nắm được những khái niệm mới: Sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng toả nhiệt .
3. Củng cố và phát triển các khái niệm hoá học đã học ở chương I, II, III về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, phân tử, công thức hoá học, hoá trị, phản ứng hoá học, sự biến đổi chất, PTHH.
20
37
Tính chất của oxi
- Đèn cồn , môi sắt
3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
38
Tính chất của oxi
Đèn cồn, môi sắt, lọ chứa oxi, dây sắt
21
39
Sự oxi hoá. PƯ hoá hợp, ứng dụng của oxi
Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
40
Oxit
Bộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
22
41
Điều chế oxi. Phản ứng phân huỷ
Giá sắt, ống N, ống dẫn khí, chậu, lọ thủy tinh, đèn cồn, diêm. Bông.
KMnO4
42
Không khí. Sự cháy
Đèn cồn, P, H2O, chậu thuỷ tinh...
23
43
Không khí. Sự cháy
Tranh ảnh về môi trường không khí.
44
Bài thực hành 4
Đèn cồn, ống N, môi sắt, KMnO4, S
24
45
Bài luyện tập 5
Máy chiếu hoặc bảng
46
Kiểm tra 1 tiết
Đề, giấy kiểm tra
Chương
V
hiđro
nước
1. HS nắm vững các kiến thức về nguyên tố hoá học hiđrô, CTHH, tính chất vật lý, tính chất hoá học của đơn chất hiđrô, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế hiđrô.
2. HS hiểu sâu sắc hơn thành phần định tính, định lượng của nước, các tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước .
HS hình thành được những khái niệm mới : phản ứng thế, sự khử, chất khử, phản ứng oxi hoá khử, axit, bazơ, mưối . Củng cố và phát triển các khái niệm đã học ở chương I - IV.
2. Kỹ năng: Quan sát, tiến hành thí nghiệm: Điều chế khí hđrô, nhận biết khí hiđrô, kiểm tra độ tinh khiết của khí hđrô, đốt cháy khí hiđrô.
Đọc và viết CTHH, PTHH, tính toán khối lượng, thể tích khí, bảo vệ môi trường nước.
3. Khắc sâu lòng ham mê học tập môn hoá học.
25
47
Tính chất. ứng dụng của
hiđro
Giá, đèn cồn, ống N, cốc TT, O2, H2, HCl
48
Tính chất. ứng dụng của hiđro
ống N, cốc TT, HCl, CuO, Cu, diêm
26
49
Phản ứng oxi hoá - khử
Máy chiếu hoặc bảng
50
Điều chế hiđro. Phản ứng thế
Giá, ống N, đèn cồn, chậu, Zn, HCl
27
51
Bài thực hành 5
Đèn cồn, ống N, giá, kẹp, Zn, HCl, CuO
52
Bài luyện tập 6
Máy chiếu hoặc bảng
28
53
Nước
Máy chiếu hoặc bảng
54
Nước
Phểu, ống N, cốc, Na, quì tím, P, vôi
29
55
Axit. Bazơ. Muối.
Máy chiếu hoặc bảng
56
Axit. Bazơ. Muối.
Máy chiếu hoặc bảng
30
57
Bài thực hành 6
Chậu, cốc, bát sứ, lọ, đũa thuỷ tinh, nút cao su, môi sắt, Na, CaO, P, quì tím
58
Bài luyện tập 7
Máy chiếu hoặc bảng
31
59
Kiểm tra 1 tiết
Đề, giấy kiểm tra
chương
VI
dung dịch
1. HS biết được những khái niệm cơ bản của chương: Dung môi, chất tan, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà, và độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch .
2. HS biết vận dụng những hiểu biết trên để giải bài tập ở mức độ định tính, định lượng và bài tập thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
3. HS tiếp tục rèn luyện viết CTHH, PTHH, biết tính toán các dạng bài tập hoá học đơn giản liên quan đến nồng độ ...
4. Rèn luyện kỹ năng pha chế dung dịch.
5. HS củng cố lòng yêu thích bộ môn.
60
Dung dịch
Cốc, kiềng, đèn cồn, đũa, nước, đường, muối ăn, dầu ăn, dầu doả.
32
61
Độ tan của một chất trong nước
Cốc, phểu, ÔN, kẹp, tấm kính, đèn cồn, H2O, NaCl, CaCO3
62
Nồng độ dung dịch
Máy chiếu hoặc bảng
33
63
Nồng độ dung dịch
Máy chiếu hoặc bảng
64
Pha chế dung dịch
Cân, cốc, đũa, ống đong, H2O, CuSO4
34
65
Pha chế dung dịch
Cân, cốc, đũa, ống đong, H2O, NaCl, MgSO4
66
Bài thực hành 7
Cân, cốc, đũa, ống đong, đường, muối ăn, nước cất.
35
67
Bài luyện tập 8
Máy chiếu hoặc bảng
68
Ôn tập học kì II
Máy chiếu hoặc bảng
36
69
Ôn tập học kì II
Máy chiếu hoặc bảng
70
Kiểm tra học kì II
Đề, giấy kiểm tra
37
Ôn tập
Máy chiếu hoặc bảng
Ôn tập
Máy chiếu hoặc bảng
File đính kèm:
- KHBM HOA HOC 8.doc