Trong môn hóa học 8 bài tập xác định CTHH có vai trò đặc biệt quan trọng. Thông qua đó HS hiểu sâu về ý nghĩa của CTHH, ý nghĩa của PTHH.hình thành được nhiều kỹ năng như : kỹ năng tính theo CTHH, tính theo PTHH. Qua đó phát triển được tư duy hóa học, hiểu được đặc thù của bộ môn. Từ đó giúp HS hiểu và yêu bộ môn hơn. Để hướng dẫn HS giải loại bài tập này tôi tiến hành như sau
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2049 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh giải bài tập xác định công thức hóa học môn hóa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh nghiệm
hướng dẫn học sinh giảI bài tập xác định
công thức hóa học
môn hóa 8
Đặt vấn đề:
Trong môn hóa học 8 bài tập xác định CTHH có vai trò đặc biệt quan trọng. Thông qua đó HS hiểu sâu về ý nghĩa của CTHH, ý nghĩa của PTHH.hình thành được nhiều kỹ năng như : kỹ năng tính theo CTHH, tính theo PTHH. Qua đó phát triển được tư duy hóa học, hiểu được đặc thù của bộ môn. Từ đó giúp HS hiểu và yêu bộ môn hơn. Để hướng dẫn HS giải loại bài tập này tôi tiến hành như sau
Giải quyết vấn đề:
Trước hết có 2 loại cơ bản
Loại 1: Xác định công thức dựa vào ý nghĩa của CTHH.
Trước hết cần cho HS nắm chắc ý nghĩa của CTHH sau đó vận dụng vào làm 1 số bài tập sau
Xác định CT dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố và biết khối lượng mol của hợp chất
Ví dụ: Chất X có 40% Cu; 20% S; 40% O về khối lượng. Tìm CTPT của X. Biết khối lượng mol của X là 160 g
biết khối lượng mol của hợp chất. Xác định CT dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố không biết M
Ví dụ: Chất A có 60% Mg ; 40% O về khối lượng. Tìm CTPT của A
Xác định tên 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết tỷ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố đó trong hợp chất và M
Ví dụ 1: Chất A có công thức dạng X2O3 trong đó nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng. Tìm công thức của A biết khối lượng mol của A là 160g
Ví dụ 2: Một oxit của kim loại B có 30% khối lượng là Oxi. Tìm CT oxit. Biết KL mol của Oxit là 160g
Ta tiến hành như sau
Gọi CT oxit là BxOy ta có
16y = 0,3 y = 3 xMB + 16.3 = 160 xMB = 112
160 Vì x là chỉ số trong công thức nên ta có bảng giá trị sau
x
1
2
3
MB
112
56
37,33
Căn cứ vào bảng ta thấy với x = 2, MB = 56 có nguyên tố Fe là phù hợp.
Vậy CT oxit là Fe2O3
Xác định tên 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết tỷ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố đó trong hợp chất và không biết M
Chú ý: Nếu là Oxit thì đặt công thức là AxOy
Ví dụ: Một Oxit của kim loại A có 60% khối lượng là A. Tìm A
Ta tiến hành như sau
Gọi CT Oxit là AxOy
Ta có x.MA = 0,6
x.MA + 16y
x.MA =0,6 .x.MA + 9,6y 0,4 x.MA = 9,6y
MA = 24y/x MA = 12. 2y/x
Vì 2y/x là hóa trị của A nên ta có bảng cặp giá trị tương ứng sau
2y/x
1
2
3
MA
12
24
36
Suy ra A là nguyên tố Mg
Chú ý: Nếu bài toán cho đáp án là Fe3O4 thì phải thêm dữ kiện thích hợp
Xác định công thức hóa học của oxit sắt
Loại này cần chú ý nếu đặt công thức thì phải đặt là FexOy
Ví dụ: Phân tích 1 hợp chất thấy có 70% Fe, 30%O về khối lượng. Tìm CTPT của oxit sắt
Ta tiến hành hướng dẫn như sau
Đặt CT là FexOy . Ta có: 56x : 16y = 7 : 3 3.56x = 7.16y
3x = 2y x : y = 2 :3 CT là Fe2O3
Từ các loại bài tập trên HS sẽ hiểu sâu về ý nghĩa của CTHH và có thể vận dụng linh hoạt giải nhiều bài tập liên quan đến ý nghĩa của CTHH
Loại 2: Xác định CTHH dựa vào phản ứng hóa học.
Để giải bài toán loại này cần nắm vững ý nghĩa của PTHH kể cả tỷ lệ về số mol cũng như tỷ lệ khối lượng và tỷ lệ về thể tích của các chất trong phản ứng
Loại này gồm 1 số dạng cơ bản sau
Tìm CTHH khi biết hóa trị
Ví dụ 1: Cho 5,6 g kim loại X(II) tác dụng với dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí Hyđro(đktc). Tìm tên kim loại X
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,2 g một oxit của kim loại A(I) vào dd H2SO4 loãng,dư. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 14,2 g muối khan. Tìm A
Ví dụ 3: Oxi hóa hoàn toàn 4,8 g kim loại X (II) sau phản ứng thu được 8 g một oxit. Tìm X
Ví dụ 4: Hòa tan 20,6 g hỗn hợp X2CO3 – YCO3 vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Tìm X và Y biết trong hỗn hợp ban đầu 2 chất có số mol bằng nhau và X,Y thuộc trong số các kim loại sau: Fe, Cu, Ca, Mg, K, Na, Ag
Tìm CTHH khi chưa biết hóa trị của nguyên tố cần tìm
Chú ý: Nếu là công thức Oxit thì đặt là MxOy
Ví dụ 1: Cho 1,2 g kim loại M tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít Hiđrô(đktc). Xác định tên kim loại M
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 3,2 g một kim loại A thu được 4 g một oxit. Tìm A
Ta tiến hành như sau:
Viết PTHH: 2x A + y O2 2 AxOy
Theo PT: 2x.MA (g) 2x.MA + 2.16y (g)
Bài ra: 3,2(g) 4(g)
Vậy: 8x.MA = 6,4x.MA + 102,4y
1,6xMA = 102,4y
MA = 64y/x = 32. 2y/x
Vì 2y/x là hóa trị của A nên ta có bảng cặp giá trị tương ứng sau
2y/x
1
2
3
MA
32
64
96
Suy ra A là nguyên tố Cu
Ví dụ 3: Dùng 6,72 lít Hiđro (đktc) khử hoàn toàn được 16 g một oxit của kim loại M (chưa rõ hóa trị). Tìm CTHH của oxit
3. Xác định CTHH của Oxit sắt
Chú ý: Đặt công thức FexOy
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn 5,6 g Fe , sau phản ứng thu được 8 g một oxit. Xác định CT oxit sắt vừa thu được
Ví dụ 2: Dùng 3,36 lít Hiđro (Đktc) khử hoàn toàn được 8 g một oxit sắt. Xác định CT oxit sắt
4. Xác định CT dựa vào khoảng xác định giá trị của M
Ví dụ 1: Để xác định tên nguyên tố hóa học X(II) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau
- TN1: Lấy 2,4 g X hòa tan vào 1 dd có chứa 7,5 g HCl. Sau phản ứng thấy còn dư axit
- TN 2: Cũng lấy 2,4 g X hòa tan vào 1 dd có chứa 7 g HCl. Sau phản ứng thấy còn dư kim loại X
Hãy xác định CTHH của X
Ta tiến hành như sau
Viết PTPƯ: X + 2HCl XCl2 + H2
Theo TN1 thì nX 2,4 : 0,11 = 22 (1)
Theo TN2 thì nX > 7 : 36,5 : 2 = 0,09 Mx < 2,4 : 0,09 = 26 (2)
Từ (1) và (2) suy ra X là nguyên tố Mg
Ví dụ 2: Hòa tan 3,5 g kim loại Y(I) vào nước. Sau 1 thời gian thấy lượng khí thu được vượt quá 5 lít(đktc) Hỏi Y có thể là kim loại nào?
Ví dụ 3: Hòa tan 8 g oxit (X2O3) vào 1 dd có chứa 14 g H2SO4 . Sau phản ứng thấy còn 1 phần oxit không tan
Cũng lấy 8 g oxit (X2O3) hòa vào 1 dd có chứa 16 g H2SO4 . Sau phản ứng thấy còn dư axit.
Xác định công thức của oxit
5. Xác định công thức của muối dựa vào phản ứng phân hủy
Ví dụ 1: Phân hủy hoàn toàn 12.25 g một muối vô cơ A ở nhiệt độ cao, người ta thu được 3.36 lít Oxi(Đktc) và một muối B có 52,35%K; 47,65% Cl. Xác định CTHH của B và A
Ví dụ 2: Phân hủy hoàn toàn 10g muối vô cơ X thu được 2,24 lít CO2 và một chất B có 71,43% Ca ; 28,57% O về khối lượng. Tìm CTHH của B và A
Hướng dẫn HS giải như sau:
Chất B có: nCa : nO = 71,43 / 40 : 28,57 : 16 = 1 : 1B có CT là CaO
n CO2 = 0,1 n C = 0,1; n O = 0,2
m CaO = 10 – 4,4 = 5,6g n CaO = 0,1 n Ca = 0,1 ; n O = 0,1
Vì TS mol các nguyên tố trong X = TS mol các nguyên tố trong SP suy ra trong X
Có n Ca = 0,1; n C = 0,1; n O = 0,3
Gọi CT của X là CaxCyOz thì x : y : z = 0,1 : 0,1 : 0,3 = 1 :1 : 3
Vậy CT của X là CaCO3
6. Xác định công thức của hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng đốt cháy
Ví dụ 1: Đốt cháy 4 g một chất hữu cơ A thu được 11g khí Cacbonic và 9 g nước.Tìm CTHH của A biết A có tỷ khối so với Hiđro là 8
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 g một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 g H2O. Tìm CTHH của X biết X có tỷ khối hơi so với Hiđro là 23
Hướng dẫn HS làm như sau:
Viết phản ứng: X + O2 CO2 + H2O
Ta có: n CO2 = 0,2 nC = 0,2 m C = 2,4g
nH2O = 0,3 nH = 0,6 mH = 0,6g
vậy mC + mH = 3g < mX ngoài C và H thì X còn có nguyên tố O
mO = mX - mC – mH = 1,6g nO = 0,1
Vậy công thức của X có dạng: (C0,2 H0,6 O0,1)n
Mà MX = 46 M (C0,2 H0,6 O0,1)n = 46 . Giải ra ta được CT là: C2H6O
Kết thúc vấn đề
khi áp dụng một số loại bài tập trên trong quá trình bồi dưỡng HSG tôi nhận thấy các em đều nắm và hiểu bài. Từ đó mà các em vận dụng linh hoạt để giải các bài tập khác rất nhanh
Trên đây là một kinh nghiệm nhỏ của tôi trong công tác bồi dưỡng HSG hóa 8. Có lẽ cũng không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các đồng chí, đồng nghiệp góp ý để chuyên môn của tôi ngày càng hoàn thiện hơn góp phần nhỏ vào sự nghiệp đổi mới của nghành,của đất nước. Xin chân thành cảm ơn
An Đồng: Ngày 10 tháng 4 năm 2009
Người viết:
Nguyễn Việt Dũng
File đính kèm:
- KN huong dan giai bai tap xac dinh CTHH 8.doc