Đề tài Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 chuyên - ThPT quốc học môn: ngữ văn năm 2007 - 2008

Câu 1: (2 điểm)

Trong văn bản tự sự có mấy hình thức kể chuyện theo ngôi? Vai trò của người kể chuyện là gì? Em thích loại ngôi kể nào nhất? Phân tích ngắn gọn một ví dụ để minh họa.

 Câu 2: (2 điểm)

Bằng một văn bản nghị luận (dài không quá một trang giấy thi), hãy phân tích giá trị của tình huống bé Xi-mông hỏi bác thợ rèn Phi-lip: "Bác có muốn làm bố cháu không?" ( Bố của Xi-mông - Guy đơ Mô-pa-xăng).

Lý giải tại sao tác phẩm mang tên "Bố của Xi-mông"?

Câu 3: (6 điểm)

Trong bài "Tiếng nói của văn nghệ", Nguyễn Đình Thi có viết:

"Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi, và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc."

Em có suy nghĩ gì về ý kiến trên?

Từ đó hãy trình bày cảm nhận về một bài thơ theo em là hay trong chương trình Ngữ văn lớp 8 hoặc lớp 9, phần Văn học Việt Nam.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 chuyên - ThPT quốc học môn: ngữ văn năm 2007 - 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYấN - THPT QUỐC HỌC THỪA THIấN HUẾ MễN : NGỮ VĂN - NĂM HỌC: 2007 - 2008 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phỳt ------------------------------------------------------------------------------------ Cõu 1: (2 điểm) Trong văn bản tự sự cú mấy hỡnh thức kể chuyện theo ngụi? Vai trũ của người kể chuyện là gỡ? Em thớch loại ngụi kể nào nhất? Phõn tớch ngắn gọn một vớ dụ để minh họa. Cõu 2: (2 điểm) Bằng một văn bản nghị luận (dài khụng quỏ một trang giấy thi), hóy phõn tớch giỏ trị của tỡnh huống bộ Xi-mụng hỏi bỏc thợ rốn Phi-lip: "Bỏc cú muốn làm bố chỏu khụng?" ( Bố của Xi-mụng - Guy đơ Mụ-pa-xăng). Lý giải tại sao tỏc phẩm mang tờn "Bố của Xi-mụng"? Cõu 3: (6 điểm) Trong bài "Tiếng núi của văn nghệ", Nguyễn Đỡnh Thi cú viết: "Một bài thơ hay khụng bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trờn trang giấy đỏng lẽ lật đi, và đọc lại bài thơ. Tất cả tõm hồn chỳng ta đọc..." Em cú suy nghĩ gỡ về ý kiến trờn? Từ đú hóy trỡnh bày cảm nhận về một bài thơ theo em là hay trong chương trỡnh Ngữ văn lớp 8 hoặc lớp 9, phần Văn học Việt Nam. ------------------------ Hết -------------------------- SBD thớ sinh: ----------------------- Chữ ký GT 1: ---------------------- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYấN - THPT QUỐC HỌC THỪA THIấN HUẾ MễN : NGỮ VĂN - NĂM HỌC: 2007 - 2008 HƯỚNG DẪN CHẤM Cõu 1: (2 điểm) Yờu cầu của cõu hỏi gồm hai phần: 1.1 Lý thuyết: (1 điểm) - Trong văn bản tự sự cú hai hỡnh thức kể chuyện theo ngụi: + Ngụi thứ nhất : Người kể xưng "tụi", tham gia hoặc chứng kiến cõu chuyện. (0,25 điểm) + Ngụi thứ ba: Người kể giấu mỡnh, nhưng cú mặt khắp nơi trong văn bản, dường như biết hết mọi việc, mọi nhõn vật. (0,25 điểm) - Vai trũ của người kể chuyện là dẫn dắt người đọc đi vào cõu chuyện: giới thiệu nhõn vật và tỡnh huống, tả người và tả cảnh vật, đưa ra cỏc nhận xột, đỏnh giỏ về những điều được kể. (0,5 điểm) 1.2 Vận dụng: (1 điểm) - Xỏc định loại ngụi kể yờu thớch. (0,25 điểm) - Phõn tớch ngắn gọn một ngụi kể trong một tỏc phẩm tự sự.(Chỳ ý: Nhấn mạnh lý do chọn ngụi kể, ý nghĩa và vai trũ của ngụi kể ấy đối với giỏ trị của tỏc phẩm). (0,75 điểm) Cõu 2: (2 điểm) Yờu cầu của cõu hỏi gồm hai phần: 2.1 Hỡnh thức: ( 0,5 điểm) Văn bản nghị luận cú lý lẽ và dẫn chứng; dài khụng quỏ 1 trang giấy thi. 2.2 Nội dung: (1,5 điểm) * Phõn tớch giỏ trị tỡnh huống bộ Xi-mụng hỏi bỏc Phi-lớp :"Bỏc cú muốn làm bố chỏu khụng?": (1 điểm) - Đõy là tỡnh tiết mang giỏ trị bước ngoặc đối với tỏc phẩm. (0,25 điểm) - Đõy cũng là tỡnh tiết gúp phần thỳc đẩy sự bộc lộ của cỏc nhõn vật: + Sự khỏt khao cú được một người bố của Xi-mụng. (0,25 điểm) + Sự "hổ thẹn, lặng ngắt và quằn quại", thể hiện nhõn phẩm tốt đẹp của chị Blăng-sốt. (0,25 điểm) + Sự chuyển biến trong suy nghĩ và tỡnh cảm của bỏc Phi-lớp. (0,25 điểm) * Lý giải tờn tỏc phẩm: (0,5 điểm) - "Bố của Xi-mụng" gắn với khỏt vọng được yờu thương của nhõn vật Xi-mụng. (0,25 điểm) - "Bố của Xi-mụng" cũng gắn với vai trũ, ý nghĩa của nhõn vật bỏc Phi-lớp, người mang thụng điệp của tỏc giả Guy đơ Mụ-pa-xăng về lũng nhõn đạo và sự ứng xử đầy tỡnh thương yờu giữa người với người. (0,25 điểm) Cõu 3: (6 điểm) I. Yờu cầu về kỹ năng: - Bài viết đủ 3 phần : Mở - Thõn - Kết. - Nắm kỹ năng làm bài nghị luận văn học: suy nghĩ về một nhận định, trỡnh bày cảm nhận về một bài thơ. - Bố cục chặt chẽ, lý lẽ thuyết phục, cảm nhận chõn thành; diễn đạt trụi chảy; bài sạch, chữ rừ. II. Yờu cầu về kiến thức: Đề bài cú hai yờu cầu: 1. Trỡnh bày suy nghĩ về nhận định: - Đõy là một cỏch hiểu về thơ hay: Thơ hay là thơ tạo được ấn tượng ngay từ khõu đọc văn bản. Và càng đọc đi đọc lại càng thấy bài thơ thực sự hay. - Tỏc động của bài thơ hay đối với người đọc, làm cho người đọc nghĩ suy, trăn trở. - Đối với bài thơ núi chung, bài thơ hay núi riờng, người đọc phải đem cả tõm hồn mà đọc bài thơ; đọc cho đến lỳc tự bài thơ phỏt sỏng, làm rung lờn mọi cung bậc trong tõm hồn người đọc. 2. Trỡnh bày cảm nhận về một bài thơ hay: - Bài thơ được chọn thuộc chương trỡnh Ngữ văn lớp 8 hoặc lớp 9, phần Văn học Việt Nam (khụng giới hạn giai đoạn). - Bài thơ thực sự là một tỏc phẩm văn chương cú giỏ trị (về nội dung, nghệ thuật). - Người viết cần trỡnh bày cảm nhận ở cả hai phương diện nội dung và hỡnh thức của tỏc phẩm. - Phần cảm nhận này phải gắn với ý giải thớch ở trờn một cỏch hợp lý. III. Biểu điểm: - Điểm 6: Nội dung bài làm đỏp ứng đầy đủ cỏc yờu cầu ở trờn, tỏ ra nắm chắc vấn đề, giải thớch thuyết phục, cú nhiều cảm nhận tinh tế, phỏt hiện sõu sắc, tỡnh cảm chõn thành. Văn phong tốt. - Điểm 4: Bài làm tỏ ra nắm được yờu cầu đề về nội dung và định hướng, giải quyết khỏ thuyết phục hai yờu cầu. Tuy nhiờn, cỏc ý cú thể chưa thật toàn diện và mạch lạc. Văn phong khỏ tốt, cảm xỳc chõn thành. - Điểm 2: Bài tỏ ra chưa thật hiểu về nội dung, giải thớch chưa đạt, trỡnh bày cảm nhận cũn sơ sài, thiếu cứ liệu, ý chưa thật hợp lý. Văn lủng củng. - Điểm 1: Bài sa vào diễn xuụi thơ, thiếu giải thớch xỏc đỏng. ----------------- HẾT ------------------ SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT THÀNH PHỐ HUẾ THỪA THIấN HUẾ Khúa ngày 12.7. 2007 ĐỀ CHÍNH THỨC Mụn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phỳt Cõu 1: (2 điểm) 1.1 Hóy kể tờn cỏc kiểu văn bản trong chương trỡnh Ngữ văn trung học cơ sở. 1.2 Ở lớp 9, em đó học cỏc văn bản nghị luận nào? (Nờu tờn văn bản và tỏc giả) Cõu 2: (3 điểm) Cho đoạn văn sau: “ Mưa mựa xuõn xụn xao, phơi phới. Những hạt mưa bộ nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhút. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...). Mặt đất đó kiệt sức bỗng thức dậy, õu yếm đún lấy nhữ iọt mưa ấm ỏp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cõy cỏ. Mưa mựa xuõn đó mang lại cho chỳng cỏi sức sống ứ đầy, tràn lờn cỏc nhỏnh lỏ mầm non. Và cõy trả nghĩa cho mưa bằng cả mựa hoa thơm trỏi ngọt.” ( Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang) 2.1 Xỏc định và nờu ngắn gọn tỏc dụng của cỏc biện phỏp tu từ từ vựng được dựng trong đoạn văn trờn. 2.2 Chỉ rừ tớnh liờn kết của đoạn văn. Cõu 3: (5 điểm) 3.1 Túm tắt đoạn trớch truyện ngắn “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sỏng) trong sỏch giỏo khoa Ngữ văn lớp 9 bằng một đoạn văn dài khụng quỏ mười hai dũng giấy thi. 3.2 Phõn tớch tỡnh cảm cha con của ụng Sỏu và bộ Thu. Từ cõu chuyện, em rỳt ra được cho mỡnh bài học gỡ? ------------------------------ HẾT --------------------------------- SBD thớ sinh: ...................... Chữ ký GT 1: ..................................... SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT THÀNH PHỐ HUẾ THỪA THIấN HUẾ Khúa ngày 12.7. 2007 ĐỀ CHÍNH THỨC Mụn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phỳt ----------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM Cõu 1: (2 điểm) 1.1 Kể tờn cỏc kiểu văn bản trong chương trỡnh Ngữ văn trung học cơ sở: (1 điểm) - Văn bản tự sự - Văn bản miờu tả - Văn bản biểu cảm - Văn bản thuyết minh - Văn bản nghị luận - Văn bản điều hành (hành chớnh - cụng vụ) * Cho điểm: + HS kể đủ 6 kiểu văn bản : 1 điểm + HS kể 4-5 kiểu văn bản : 0,75 điểm + HS kể 3 kiểu văn bản : 0,5 điểm + HS kể 1-2 kiểu văn bản : 0,25 điểm 1.2 Nờu tờn cỏc văn bản nghị luận đó học ở lớp 9 (cú tờn tỏc giả): (1 điểm) - Bàn về đọc sỏch (Chu Quang Tiềm) - Tiếng núi của văn nghệ (Nguyễn Đỡnh Thi) - Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới (Vũ Khoan) - Chú súi và cừu trong thơ ngụ ngụn của La Phụng-ten (Hi-pụ-lit Ten) * Cho điểm: Tớnh điểm riờng cho tờn văn bản (0,5 điểm) và tờn tỏc giả (0,5 điểm); khụng tớnh điểm nếu gỏn nhầm lẫn tờn tỏc giả cho văn bản : + HS nờu đỳng 4 tờn : 0,5 điểm + HS nờu đỳng 1-3 tờn : 0,25 điểm Cõu 2: (3 điểm) 2.1 Xỏc định và nờu ngắn gọn tỏc dụng của cỏc biện phỏp tu từ từ vựng: (1,5 điểm) - Phộp nhõn húa (0,25 điểm) làm cho cỏc yếu tố thiờn nhiờn (mưa, đất trời, cõy cỏ)(0,25 điểm) trở nờn cú sinh khớ, cú tõm hồn.(0,25 điểm) - Phộp so sỏnh (0,25 điểm ) làm cho chi tiết, hỡnh ảnh (những hạt mưa) (0,25 điểm) trở nờn cụ thể, gợi cảm.(0,25 điểm) 2.2 Chỉ rừ tớnh liờn kết của đoạn văn: (1,5 điểm) - Liờn kết nội dung:(0,75 điểm) + Cỏc cõu trong đoạn cựng phục vụ chủ đề của đoạn (0,25 điểm) là: miờu tả mưa mựa xuõn và sự hồi sinh của đất trời. (0,25 điểm) + Cỏc cõu trong đoạn được sắp xếp theo một trỡnh tự hợp lý. (0,25 điểm) - Liờn kết hỡnh thức: (0,75 điểm) + Phộp lặp: mưa mựa xuõn, mưa, mặt đất + Phộp đồng nghĩa, liờn tưởng: mưa, hạt mưa, giọt mưa; mặt đất, đất trời; cõy cỏ, cõy, nhỏnh lỏ mầm non, hoa thơm trỏi ngọt + Phộp thế: cõy cỏ - chỳng + Phộp nối: và * Cho điểm: + HS xỏc định đỳng, cú dẫn chứng 4 phộp liờn kết : 0,75 điểm + HS xỏc định đỳng, cú dẫn chứng 2-3 phộp liờn kết : 0,5 điểm + HS xỏc định đỳng, cú dẫn chứng 1 phộp liờn kết : 0,25 điểm Cõu 3: (5 điểm) 3.1.Túm tắt đoạn trớch truyện ngắn “Chiếc lược ngà”(Nguyễn Quang Sỏng) (1 điểm) - Hỡnh thức: Đoạn văn dài khụng quỏ 12 dũng giấy thi. (0,25 điểm) - Nội dung: Nờu được cốt truyện, nhõn vật và cỏc tỡnh tiết chớnh (0,75 điểm) 3.2. Phõn tớch tỡnh cảm cha con của ụng Sỏu và bộ Thu, từ đú rỳt ra bài học: (4 điểm) ■ Yờu cầu về kỹ năng: - Bài làm cú đủ ba phần: Mở - Thõn - Kết. - Bài làm thể hiện kỹ năng nghị luận về một vấn đề trong tỏc phẩm văn học. - Bố cục chặt chẽ; luận điểm mạch lạc, lý lẽ xỏc đỏng, dẫn chứng chớnh xỏc, chọn lọc; suy nghĩ chõn thành; diễn đạt trụi chảy, bài sạch sẽ, chữ rừ ràng. ■ Yờu cầu về kiến thức: ● Phõn tớch tỡnh cảm cha con của ụng Sỏu và bộ Thu: (3,5 điểm) - Cú thể phõn tớch vấn đề theo hai nhõn vật chớnh (ễng Sỏu và bộ Thu). - Cũng cú thể phõn tớch theo hai tỡnh huống truyện (Cuộc gặp gỡ sau 8 năm xa cỏch của hai cha con và sự kiện ụng Sỏu làm chiếc lược ngà ở khu căn cứ). - Sau đõy là cỏc ý trọng tõm cần làm rừ: + Sự bộc lộ tỡnh cảm mạnh mẽ, nồng nhiệt của bộ Thu đối với cha, mặc dự trước đú em cố tỡnh xa cỏch, cứng đầu, ương ngạnh.(1,25 điểm ) + Sự thể hiện tỡnh cảm sõu sắc, thiết tha của ụng Sỏu đối với con, đặc biệt qua kỷ vật “chiếc lược ngà”- biểu hiện của tỡnh cha con cao đẹp.(1,75 điểm) + Để diễn tả tỡnh cha con sõu nặng, xỳc động, thiờng liờng trong hoàn cảnh ộo le của chiến tranh, Nguyễn Quang Sỏng đó xõy dựng thành cụng: tỡnh huống truyện bất ngờ, hợp lý; hệ thống nhõn vật chõn thực, tự nhiờn; ngụn ngữ tỏc phẩm đặc sắc, đậm chất Nam bộ.(0,5 điểm) ● Bài học rỳt ra từ cõu chuyện: (0,5 điểm) Học sinh cú thể nờu nhiều bài học khỏc nhau, trong đú cỏc ý cơ bản là: + Tỡnh cảm cha con núi riờng, tỡnh cảm gia đỡnh núi chung là tỡnh cảm quý bỏu, mỗi người cần biết trõn trọng, giữ gỡn, phỏt huy. + Con người phải sống và làm việc sao cho xứng đỏng với cỏc tỡnh cảm cao quý đú. + Đõy cũng là truyền thống đạo lý của dõn tộc, cần kế thừa và gỡn giữ. ... ♦ Chỳ ý: - Giỏm khảo cho điểm cỏc ý về yờu cầu nội dung kiến thức trờn cơ sở gắn liền với yờu cầu về kỹ năng. - Trong phần“Phõn tớch tỡnh cảm cha con...”, giỏm khảo khụng cho quỏ 0,5 điểm nếu học sinh sa vào kể chuyện. ------------------------- HẾT ------------------------ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT QUỐC HỌC THỪA THIấN HUẾ MễN: Ngữ văn - NĂM HỌC: 2007-2008 Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ---------------------------------------------------------------------------------- Cõu 1: (1,5 điểm) Em hóy hoàn thiện sơ đồ sau. Nờu vớ dụ minh họa cho từng loại từ: Từ (Xột về đặc điểm cấu tạo) Từ đơn Từ lỏy vần Cõu 2: (2,5 điểm) Với đề tài “Giỏ trị nhõn đạo của truyện ngắn“ Cụ bộ bỏn diờm” (H.C.An-đec-xen)”, em hóy viết một văn bản nghị luận (dài khụng quỏ 1 trang giấy thi), cú sử dụng cỏc yếu tố khởi ngữ, liờn kết đoạn, cõu hỏi tu từ (gạch chõn xỏc định). Cõu 3: (6 điểm) Từ hai bài thơ “Bếp lửa” (Bằng Việt - 1963) và“Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ”(Nguyễn Khoa Điềm - 1971), hóy trỡnh bày suy nghĩ của em về những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam. ----------------------- HẾT -------------------------- SBD THÍ SINH: -------------- CHỮ Kí G.T 1: ------------------ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT QUỐC HỌC THỪA THIấN HUẾ MễN: Ngữ văn - NĂM HỌC: 2007-2008 Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM Cõu 1: (1,5 điểm) 1.1 Điền đủ và đỳng thụng tin vào cỏc ụ trống: (1 điểm). Từ (Xột về đặc điểm cấu tạo) Từ phức Từ đơn Từ lỏy Từ ghộp Từ lỏy bộ phận Từ lỏy hoàn toàn Từ ghộp chớnh phụ Từ ghộp đẳng lập Từ lỏy õm Từ lỏy vần Trong đú: + Điền cỏc thụng tin " Từ phức - Từ lỏy õm " (0,25 điểm) + Điền cỏc thụng tin " Từ ghộp - Từ lỏy " (0,25 điểm) + Điền cỏc thụng tin " Từ ghộp đẳng lập - Từ ghộp chớnh phụ" (0,25 điểm) " Từ lỏy hoàn toàn - Từ lỏy bộ phận" (0,25 điểm) * Giỏm khảo khụng cho điểm nếu học sinh xỏc định sai 1 thụng tin trong cụm. Cho vớ dụ: (0,5 điểm) + Đỳng > = 4 loại từ (0,25 điểm) + Đỳng > = 6 loại từ (0,5 điểm) Cõu 2: (2,5 điểm) 2.1 Hỡnh thức: (1điểm) - Văn bản nghị luận ; dài khụng quỏ 1 trang. (0,25 điểm) - Văn bản cú cỏc yếu tố khởi ngữ, liờn kết đoạn và cõu hỏi tu từ. (0,75 điểm) * Giỏm khảo khụng chấm nếu học sinh khụng gạch chõn xỏc định. 2.2 Nội dung: (1,5 điểm) Học sinh cú thể diễn đạt theo nhiều cỏch, hướng đến cỏc ý sau: (Mỗi ý 0,5 điểm) - Tỏc phẩm thể hiện khỏt vọng yờu thương, khỏt vọng hạnh phỳc và niềm tin của cụ bộ bỏn diờm; - Tỏc phẩm lờn ỏn xó hội tư bản thiếu tỡnh thương giữa con người và con người; - Tỏc phẩm bộc lộ sự thương cảm, chia sẻ của nhà văn. Cõu 3: (6 điểm) I. Yờu cầu về kỹ năng: - Bài viết đủ 3 phần: Mở - Thõn - Kết. - Nắm vững kỹ năng làm bài nghị luận văn học. - Bố cục hợp lý, diễn đạt trụi chảy, bài sạch, chữ rừ. II. Yờu cầu về kiến thức: - Học sinh cú thể trỡnh bày suy nghĩ của mỡnh theo nhiều hướng, dưới nhiều gúc độ, miễn là bỏm sỏt vấn đề trọng tõm: Phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam. - Đề yờu cầu lấy hai bài thơ "Bếp lửa"( Bằng Việt) và " Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ" ( Nguyễn Khoa Điềm) làm căn cứ để suy nghĩ, cảm nhận. - Cú thể phõn tớch đồng thời hoặc lần lượt hai bài thơ. Tuy nhiờn phải chỳ ý xõy dựng hệ thống luận điểm về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: 1. Người phụ nữ Việt Nam giàu tỡnh yờu thương (người thõn, gia đỡnh, quờ hương, đất nước, bộ đội, Bỏc Hồ...) 2. Người phụ nữ Việt Nam chịu thương, chịu khú, bền bỉ, nhẫn nại, chăm chỉ, cần cự (trong đời sống gia đỡnh, trong quan hệ với quờ hương, đất nước...) 3. Người phụ nữ Việt Nam giàu đức hy sinh, giàu niềm tin và nghị lực, dũng cảm, kiờn cường... * Ngoài ra, bài làm của học sinh giỏi cần đạt thờm những yờu cầu sau: + Cú sự đối chiếu nhất định để thấy được sự kế thừa và phỏt huy cỏc phẩm chất truyền thống của người phụ nữ Việt nam (qua cỏc thời đại, qua cỏc tỏc phẩm...) + Thấy được sự đúng gúp của hai nhà thơ (về phong cỏch ) trong việc thể hiện cựng một đề tài. III. Biểu điểm: - Điểm 6: Nội dung bài làm đảm bảo đầy đủ cỏc yờu cầu ở trờn, tỏ ra hiểu vấn đề, nắm vững trọng tõm và cú cứ liệu giải quyết theo hệ thống luận điểm, cú nhiều cảm nhận tinh tế và phỏt hiện sõu sắc; tỡnh cảm chõn thành. - Điểm 4: Bài làm tỏ ra nắm được yờu cầu đề về nội dung và cứ liệu, giải quyết theo hệ thống luận điểm, tuy nhiờn ý cú thể chưa thật toàn diện và mạch lạc. Văn phong tốt, cảm xỳc chõn thành. - Điểm 3: Bài tỏ ra hiểu yờu cầu đề về nội dung. Tuy nhiờn chưa hỡnh thành hệ thống luận điểm một cỏch rừ ràng, phõn tớch cứ liệu chưa thật trọng tõm. Văn phong tạm được, cảm xỳc khỏ tốt. - Điểm 1: Bài sa vào diễn xuụi thơ, thiếu cứ liệu trọng tõm và xỏc đỏng. ----------------- Hết ------------------

File đính kèm:

  • docDe tuyen sinh vao lop 10 Hue.doc