I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
-Trẻ nhận xét được một vài đặc điểm rõ nét: Tên gọi, hình dáng, tiếng kêu, vận động, thức ăn, môi trường sống của chúng.
- Trẻ so sánh được đặc điểm rõ nét, nổi bật của hai con vật gà và vịt
2. Kỹ năng:
- Luyện các giác quan.
- Phát tiển ngôn ngữ giúp trẻ phát âm rõ ràng mạch lạc
- Phất triển kỹ năng vận động khéo léo của tay và chân
3. Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị cho cô
- Sa bàn mô hình có con gà trống, gà mái, con vịt.
Thiết kế các hoạt động có chủ đích
- 2 mô hình tượng trưng chuồng gà là nhà gà, lều vịt có ao là nhà vịt.
- Các Side Tranh vẽ một số con vật có 2 chân, 2 cánh, có mỏ: Con ngan, con ngỗng, con gà, con vịt, con chim bồ câu
- Đài, băng nhạc bài: “Con gà trống. Đàn vịt con. Đàn gà con ”.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1772 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Lĩnh vực phát triển nhận thức: Một số con vật nuôi trong gia đình - Chủ đề: thế giới động vậ - Chủ đề nhánh: Con vật gia đình (hai chân), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lĩnh vực phát triển nhận thức
tên đề tài : “ Một số con vật nuôi trong gia đình”
chủ đề : “ Thế giới động vật”
chủ đề nhánh: con vật gia đình (hai chân)
I. Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức:
-Trẻ nhận xét được một vài đặc điểm rõ nét: Tên gọi, hình dáng, tiếng kêu, vận động, thức ăn, môi trường sống…của chúng.
- Trẻ so sánh được đặc điểm rõ nét, nổi bật của hai con vật gà và vịt
2. Kỹ năng:
- Luyện các giác quan.
- Phát tiển ngôn ngữ giúp trẻ phát âm rõ ràng mạch lạc
- Phất triển kỹ năng vận động khéo léo của tay và chân
3. Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị cho cô
- Sa bàn mô hình có con gà trống, gà mái, con vịt.
Thiết kế các hoạt động có chủ đích
- 2 mô hình tượng trưng chuồng gà là nhà gà, lều vịt có ao là nhà vịt.
- Các Side Tranh vẽ một số con vật có 2 chân, 2 cánh, có mỏ: Con ngan, con ngỗng, con gà, con vịt, con chim bồ câu…
- Đài, băng nhạc bài: “Con gà trống. Đàn vịt con. Đàn gà con ”.
2. Chuẩn bị cho trẻ
- Mỗi trẻ 1 mũ gà hoặc 1 mũ vịt.
- Lô tô gà trống, gà mái, vịt con.
III – Cách tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
-1. ổn định tổ chức, gây hứng thú
Cô giới thiệu với lớp mình hôm nay có các cô các bác ở đoàn giám định về dự với lớp mình để xem lớp mình học có ngoan, có giỏi không đấy, các con hãy nổ một tràng pháo tay thật to để chào đón các cô các bác nào.
Mở sile chào mừng
Cô và các con cùng chơi một trò chơi cho vui nhé: Đó là trò chơi: “ Bắt chước tiếng kêu của các con vật” như: con mèo, con chó, con gà…
Ví dụ: Cô nói: Con mèo – trẻ làm động tác mèo kêu: “ meo, meo”; 2 tay vuốt râu.
- Trẻ chơi xong, cô hỏi: Những con vật đó được nuôi ở đâu?
Cô nhấn mạnh : Con gà, vịt ngan, chó mèo…là những con vật được nuôi trong gia đình. Hôm nay, cô và các con cùng khám phá về một số con vật nuôi trong gia đình có 2 cánh, 2 chân và có mỏ nhé.
2. Nội dung
2.1 Quan sát và đàm thoại về một số con vật nuôi trong gia đình.
Mở sile 2
* Quan sát con gà trống.( Cô giả làm tiếng kêu cuă con gà trống, cho trẻ đoán tên)
Cho trẻ quan sát con gà trống
Cô cho trẻ quan sát con gà trống, cô đặt câu hỏi đàm thoại:
- Con gà trống có đặc điểm gì?
- Gà trống là con vật được nuôi ở đâu?
- Gà trống biết làm gì?
- Trước khi gáy, gà trống thường hay vỗ cánh phành phạch đấy. Các con cùng làm động tác vỗ cánh và gáy nhé.
- Giờ các con hãy quan sát thật kỹ xem con gà gồm có những phần nào?
+ Đây là phần gì? (cô chỉ vào phần đầu).
+ Thế còn đây là phần gì? ( cô chỉ vào phần thân).
+ Và đây là gì? ( cô chỉ vào phần đuôi).
- Bạn nào giỏi nói cho cô và các bạn biết ở phần đầu có những bộ phận nào?
+ Thế các con thấy mỏ gà như thế nào?
+ Mỏ gà nhọn để giúp gà làm gì?
+ Thức ăn của gà là gì?
+ Các con xem ở đầu gà còn có bộ phận gì nữa? Các con thấy gà có mấy mắt? Hai mắt của gà như thế nào?
+ Thế còn đây là cái gì? ( cô chỉ vào mào gà).
+ Mào gà to quá, nó có màu gì nhỉ?
+ Mào gà trông giống cái gì? (Đúng rồi, mào của con gà trống trông giống bông hoa mào gà đấy các con ạ).
+ Đố các con đây là phần gì? (Cô chỉ vào phần mình gà).
+ ở phần mình của con gà có gì?
+ Gà có mấy cánh?
+ Thế còn đây là gì? (Cô chỉ vào chân gà). Con gà có mấy chân?
+ Ai có nhận xét gì về chân gà? (Đúng rồi, chân gà trống cao, có màu vàng, có các ngón chân có móng nhọn và nó còn có cả cựa nữa đấy, cô chỉ cho trẻ xem).
+ Ai biết chân giúp con gà làm gì? (Chân gà trống cao giúp cho con gà đi nhanh, ngón chân có các mónga nhọn giúp gà trống bới đất tìm giun, bới thức ăn rất giỏi đấy).
+ Thế bạn nào phát hiện ra con gà trống còn có gì đặc biệt?
+ Các con thấy đuôi gà có gì đặc điểm gì?
+ à con gà trống có bộ lông và đuôi với nhiều màu sắc sặc sỡ và nhất là cái đuôi của nó vừa dài, vừa cong, nhiều màu trông rất đẹp.
+ Thế cô đố các con gà trống có biết đẻ trứng không?
+ Thế con gà nào biết đẻ trứng?
(Tình huống: Trẻ trả lời là con gà trống biết đẻ trứng thì cô hỏi lại cả lớp “ Các con thấy bạn trả lời có đúng không? Các con đã thấy gà trống đẻ trứng bao giờ chưa? à, bạn A hơi nhầm một chút đúng không nào. Chỉ có gà mái mới biết đẻ trứng còn gà trống thì không biết đẻ trứng. Các con nhớ chưa nào?”).
Cô nhấn mạnh: Gà trống là con vật nuôi trong gia đình, có 2 cánh, có mỏ nhọn như hình tam giác để mổ thức ăn, có đuôi dài cong có nhiều màu sắc, có 2 chân cao, các chân có ngón, có móng sắc nhọn để bới thức ăn. Gà trống gáy ò ó o, sống ở trên cạn và không biết đẻ trứng.
*Quan sát con gà mái
- Bây giờ các con nghe cô hát 1 câu hát xem đó là con gì: “ Gà mà cục tác là mẹ gà con. (Gà mái).
- Cô cho trẻ quan sát con gà mái
- Các con quan sát thật kỹ và nhận xét xem con gà mái có đặc điểm gì?
+ Mào, mỏ nó như thế nào?
+ Gà mái có mấy chân? Chân nó có đặc điểm gì?
+ Đuôi nó như thế nào?
+ Gà mái kêu thế nào?
Cô nhấn mạnh đặc điểm gà mái: Con gà mái có mào ngắn, có đuôi nhỏ và ngắn hơn gà trống, chân gà mái thấp, gà mái kêu “ cục, cục”, gà mái còn biết đẻ trứng rồi ấp trứng để trứng nở thành con.
+ Cả lớp mình cùng đọc to thẻ từ “ Con Gà Mái” nào.
Mở sile 3( cho trẻ nhắm mắt trốn cô, cô mở hình ảnh con ngỗng cho trẻ đoán tên)
- Cho trẻ xem và quan sát con ngỗng
- Đặt câu hỏi đàm thoại
- Con ngỗng có đặc điểm gì ?
- Ngỗng là con vật được nuôi ở đâu?
- Các con hãy quan sát thật kĩ xem con ngỗng gồm những phần nào?
+ Đây là phần gì ?( Cô chỉ vào phần đầu)
+ Thế còn đây là phần gì? ( cô chỉ vào phần thân).
+ Và đây là gì? ( cô chỉ vào phần đuôi).
- Bạn nào giỏi nói cho cô và các bạn biết ở phần đầu có những bộ phận nào?
+ Thế các con thấy mỏ Ngỗng như thế nào?
+ Mỏ Ngỗng to và bẹt để giúp Ngỗng làm gì?
+ Thức ăn của Ngỗng là gì?
+ Các con xem ở đầu Ngỗng còn có bộ phận gì nữa? Các con thấy Ngỗng có mấy mắt? Hai mắt của Ngỗng như thế nào?
+ Các con thấy cổ ngỗng có dài không?
+ Thế còn đây là cái gì? ( cô chỉ vào mào Ngỗng).
+ Mào ngỗng nhỏ, nó có màu gì nhỉ?
+ Đố các con đây là phần gì? (Cô chỉ vào phần mình ngỗng).
+ ở phần mình của con ngỗng có gì?
+Ngỗng có mấy cánh?
+ Thế còn đây là gì? (Cô chỉ vào chân Ngỗng). Con Ngỗng có mấy chân?
+ Ai có nhận xét gì về chân Ngỗng? (Đúng rồi, chân Ngỗng cao, có màu vàng, có các ngón chân có màng giúp ngỗng bơi được một cách dễ dàng).
+ Các con thấy đuôi Ngỗng có gì đặc điểm gì?
+ à con Ngỗng có bộ lông và đuôi với nhiều màu sắc sặc sỡ và nhất là cái đuôi của nó vừa dài, vừa cong, nhiều màu trông rất đẹp.
+ Thế cô đố các con Ngỗng có biết đẻ trứng không?
Cô nhấn mạnh đặc điỉem của con ngỗng:( Ngỗng là con vật nuôi trong gia đình, có 2 cánh, mỏ to và bẹt, ngỗng có 2 chân ,và chân ngỗng có màng, ngỗng vừa sống ở trên cạn và ở dưới nước, Ngỗng cũng biết đẻ trứng. Các con nhớ chưa nào)
*Quan sát con vịt
Mở Sile 4
- Cô đọc câu đố và các con đoán xem câu đố nói về con vật gì nhé.
Con gì kêu cạc cạc
Có mỏ to màu vàng
Hai chân lại có màng
Bước đi nghe lạch bạch?
- Cho trẻ xem và quan sát con vịt.
+ Con vịt kêu như thế nào? (Trẻ bắt chước tiếng vịt kêu).
Cho trẻ quan sát từ tổng thể đến chi tiết.
Các con quan sát xem con vịt gồm những phần nào
+ ở đầu vịt có gì? Mắt vịt như thế nào?
+ Thế còn đây là cái gì? (Cô chỉ vào mỏ vịt).
+Mỏ vịt trông như thế nào? Mỏ vịt dùng để làm gì?
+ Con vịt còn gì nữa đây? (Cô chỉ vào cánh). Vịt có mấy cánh?
+ Các con xem mình vịt còn có bộ phận gì nữa? Chân vịt có đặc điểm gì đặc biệt?
+ Chân vịt có màng giúp cho con vịt làm gì? (à đúng rồi, chân vịt có màng nên con vịt bơi ở dưới nước rất giổi và khi nó đi thì phát ra tiếng kêu lạch bạch).
+ Thế bạn nào biết con vịt thích ăn gì nào? (ăn cua, ốc, cá con, thóc, gạo…).
+ Ai giỏi cho cô biết vịt đẻ con hay đẻ trứng?
+ Thế các con đã được nhìn thấy con vịt được nuôi ở đâu?
+ Con vịt sống ở đâu? Người ta nuôi vịt để làm gì?
+ Thế các con đã được ăn thịt vịt và trứng vịt chưa? Thịt và trứng vịt giàu chất gì? Cô giới thiệu: Thịt và trứng vịt là những thực phẩm rất giàu chất đạm và giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và thông minh đấy.
+ Cả lớp mình cùng đọc to thẻ từ “ Con Vịt” nào.
2.2.Cho trẻ quan sát so sánh con gà và con vịt
Mở sile 5
Vừa rồi các con đã được quan sát gà và vịt rồi đấy bây giờ cô muốn các con hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của Gà nà vịt nhé.
a. Hỏi trẻ đặc điểm giống nhau
b. Hỏi trẻ đặc điểm khác nhau
*. . Gà và vịt giống nhau là đều có 3 phần, phần đầu, phần mình và phần đuôi. ( có 2 cánh, 2 chân, và đẻ trứng, chúng đều là vật nuôi trong gia đình.)
Khác nhau: gà có mào,vịt không có mào ,mỏ gà sắc nhọn, mỏ vịt to bẹt,chân gà không có màng, chân vịt có màng.
Mở rộng : Ngoài những con vật được tìm hiểu các con còn biết những con vật nào được nuôi ở trong gia đình có 2 chân và đẻ trứng không?
Cô mở hình ảnh những con vật như là Ngan, chim bồ câu, chim vẹt và cho trẻ gọi tên từng con vật.Chúng đèu là vật nuôi trong gia đình đều có mỏ, hai chân nà đẻ trứng đấy.Những con vật này có tên gọi chung là gia cầm,Các con nhớ chưa nào.
Mở sile 6
*. Giáo dục. để những con vật trên đẻ trúng và cung cấp thực phẩm cho chúng ta các con phải chăm sóc chúng bằng cách làm chuồng cho chúng ở và cho chúng ăn các con nhớ chưa nào.
Mở sile 7
2.3. Ôn luyện củng cố:
* Trò chơi 1: Ai đoán giỏi
Cả lớp chơi với lô tô các con vật.
Lần 1: Cô nói tên con vật, cho trẻ tìm lô tô con vật đó giơ lên và nói tên.
Thiết kế các hoạt động học có chủ đích…
Lần 2: Cô nói đặc điểm của con vật, trẻ gọi tên con vật.
Ví dụ: Cô nói “chân có màng”, trẻ nói “ con vịt”.
Lần 3: Cô nói tên con vật, trẻ nói đặc điểm đặc trưng của con vật đó.
ví dụ: Cô nói: “Con vịt”, trẻ nói “ mỏ dẹt”.
- Cô thấy các con chơi rất giỏi. Các con có muốn chơi nữa không?
*Trò chơi 2: Tìm nhà
- Cách chơi: Mỗi bạn sẽ chọn 1 mũ gà hoặc 1 mũ vịt theo ý thích, đội lên đầu giả làm bạn gà, bạn vịt vừa đi vừa hát bài “ Đàn gà con”, “ đàn vịt con”. Khi nghe hiệu lệnh “ Tìm nhà” thì phải chạy thật nhanh về chỗ có chuồng gà hoặc lều vịt cô đặ ở 2 góc lớp. Nhưng các con phải nhớ về đúng nhà của mình kẻo nhầm nhà. Ví dụ: Bạn nào đội mũ vịt thì phải về lều vịt, bạn nào đội mũ mào gà thì phải về chuồng gà.
- Cô cho cả lớp chơi 2 lần.
- Chơi lần 3, trẻ đổi mũ cho nhau.
- Trẻ chơi xong sau mỗi lần cô nhận xét khen ngợi trẻ.
3. Kết thúc: Cho trẻ nối đuôi nhau hát bài “ Đàn gà con” và đi ra ngoài.
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
File đính kèm:
- Mot so dong vat song trong GD 2 con de trung.doc