I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kiến thức:
- Trẻ gọi đúng tên và biết được những điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường số của một số con vật nuôi trong gia đình (có hai chân, 2 cánh, có mỏ)
- Trẻ biết kể tân các món ăn được chế biến từ thịt và trứng của con gà, vịt, chim. Hiểu giá trị dinh dưỡng của chúng.
- Trẻ nhận biết thành thạo các hình cơ bản: Hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
2/ Kỹ năng:
- Trẻ so sánh và nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật: Gà mái với gà trống, vịt và chim.
3/ Thái độ:
Giáo dục trẻ biết ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị cho cô:
- Tranh vẽ các con vật (đã cắt thành các mảnh rời, phía sau có gắn các hình tam giác, các hình tròn, các hình chữ nhật, các hình vuông các màu).
- Mô hình: Trang trại chăn nuôi gồm có: gà mái, gà trống, vịt, chim, ao cuồng chim, chuồng gà.
- Đàn ghi nhạc đệm bài hát: “Một con vịt”
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 26354 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số động vật nuôi trong gia đình - Chủ điểm: Thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG MẦM NON ĐẠI LÃNH
**********
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC
ĐỀ TÀI : MOT SO VAT NUOI TRONG GIA DINH
CHỦ ĐIỂM : THE GIOI DONG VAT
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TUONG
LỚP : NHO
GIAO AN
CHU DE : THE GIOI DONG VAT
HDCCD : KHAM PHA KHOA HOC
ĐỀ TAI : MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kiến thức:
- Trẻ gọi đúng tên và biết được những điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường số của một số con vật nuôi trong gia đình (có hai chân, 2 cánh, có mỏ)
- Trẻ biết kể tân các món ăn được chế biến từ thịt và trứng của con gà, vịt, chim. Hiểu giá trị dinh dưỡng của chúng.
- Trẻ nhận biết thành thạo các hình cơ bản: Hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
2/ Kỹ năng:
- Trẻ so sánh và nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật: Gà mái với gà trống, vịt và chim.
3/ Thái độ:
Giáo dục trẻ biết ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị cho cô:
- Tranh vẽ các con vật (đã cắt thành các mảnh rời, phía sau có gắn các hình tam giác, các hình tròn, các hình chữ nhật, các hình vuông các màu).
- Mô hình: Trang trại chăn nuôi gồm có: gà mái, gà trống, vịt, chim, ao cuồng chim, chuồng gà.
- Đàn ghi nhạc đệm bài hát: “Một con vịt”
2. Chuẩn bị cho trẻ:
- Bảng dạ dính có chia 4 cột cho 4 đội tham gia chơi.
- Rổ đựng lô too về con vật trong gia đình.
- Trẻ thuộc bài hát: “Một con vịt”
Bốn bộ trang phục gà trống , gà mái, vịt, chim cho trẻ.
3.Đội hình: Trẻ ngồi trên chiếu hoặc tấm xốp được theo hính chữ U
III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
1/ Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Cô và trẻ hát bài: “Một con Vịt” (Trẻ đứng thành vòng tròn)
- Trong bài hát nhắc đến tên con vật nào? ( con vịt)
- Ngoài những con vật vừa kể, trong gia đình còn có nuôi các con vật gì?(Chó, mèo, ngỗng, ngan, trâu, bò)
- Hôm nay, có mấy bạn đến thăm lớp mình, các con hãy gọi đúng tên các bạn nhé!
Bốn trẻ đóng vai gà trống, gài mái, vịt, chim lần lượt xuất hiện.
- Hôm nay, các bạn ấy còn tại cho chúng mình một trò chơi “ghép tranh”. Các con sẽ lấy những mảnh tranh rời ghép vào bức tranh.
Cô làm mẫu ghếp mảnh tranh vào bức tranh.
Cô chia sẻ về 4 nhóm chơi.
- Hết thời gian, các con hãy mang tranh của mình lên đây nào.
Cô giới thiệu bức tranh của 4 nhóm trẻ đã ghép được.
Các con có biết các cọn vật này sống ở đâu không?
- Cô mời các con đến thăm gia đình xem có nhữnng con vật gì nhé.
2/ Nội dung:
2.1. Làm quen các con vật
* Làm quen con gà mái
Cô cho trẻ quan sát mô hình trại chăn nuôi.
Cô đọc câu đố:
“ó cánh mà chẳng bay xa
Đẻ trứng cục tác cục ta từng hồi
Ấp trứng khi trứng nở rồi
Suốt ngày “ cục cục” kiếm mồi nuôi con
Là con gì?”(con gà mái)
Cô cho trẻ quan sát gà mái. Cô hỏi trẻ:
Ai biết gì về con gà mái? (Gà mái có mỏ, lông nhiều, hai cánh, hai chân)
Cô dùng thước chỉ vào từng bộ phận của mô hình con gà mái và hỏi trẻ:
- Con gà mái có máy chân?
- Nó có mấy cánh?
Cô giới thiệu: Gà mái có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, biết đẻ trứng và là vật nuôi trong gia đình.
* Làm quen con gà trống
Cô cho trẻ quan sát mô hình con gà trồng
- Còn đay là con gì?(Con gà trồng)
- Gà trồng và gà mái có đặc điểm nào giống nhau? (Cũng là gà, có hai cánh, hai chân có mỏ... )
- Gà trống và gà mài có đặc điểm nào khác nhau? (Khác nhau đặc điểm màu và đuôi...)
- Cô cho trẻ nhắm mắt xem con gì biến mất.
Cô cất con gà trống và hỏi trẻ:
- Con gì đã biến mất
* Làm quen con chim
Cô đưa mô hình con chim đậu trên cành cây và hỏi trẻ:
Con gì đã xuất hiện?
Cô đưa mô hình con chim đến gần từng trẻ quan sát.
- Ai biết gì về con chim nào?(Có mỏ, có 2 cánh, 2 chân, biết bay, biết hót)
Cô mời 4-5 trẻ trả lời
Cô cung cấp thêm cho trẻ tên những loại chim biết hót: Chim chào mào, Chim nhoạ m, Chim sáo...
Cô tổng kết những đặc trưng của chim.
* Làm quen con vịt
- Các con hãy lắng nghe xem, tiếng kêu của con gì đây nhé!
Cô bắt chước tiếng kêu của con vịt, Cô tổng kết các đặc trưng của con vịt.
* So sánh:
- con vịt và con chim có những điểm gì giống nhau?( Cùng có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, là vật nuôi trong gia đình).
Con vịt và con chim những điểm gì khác nhau?
( Con vịt biết bơi, có chân màng, kêu cạp cạp....., Chim biết bay, biết hót....)
- Chúng mình vừa kể và so sánh con vịt và con chim, gà trống và gà mái.
- Ai giỏi nói cho cô và các bạn biết những con vật này có những điểm gì giống nhau? (Cùng có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, cùng là vật nuôi trong gia đình, có lợi cho mọi người)
- Những con vật này có ích lợi gì cho con người? ( cung cấp thịt và trứng)
- Thịt và trứng của những con vật này thuộc nhóm chất gì? ( nhóm chất đạm)
- ăn chất đạm có lợi gì? ( Giúp cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn)
- Vây trong bữa ăn ở trường cũng như ở nhà các con hãy ăn đầy đủ chất dinh dưỡng nhé
2.2 Ôn luyện:
* Trò chơi: Nêu đặc điểm đoán tên con vật
Các bạn gà trống, gà mái, vịt và chim thấy chúng mình đã nói đúng đặc điểm của các bạn ấy nên đã tặng cho các con một trò chơi, đó là trò chơi: Nêu đặc điểm đoán tên con vật
Cô nêu cách chơi: Khi cô nêu đặc điểm hoặc tiếng kêu của một vật nào thì chúng mình sẽ gọi tên con vật và giơ lô tô con vật đó lên nhé
Cô mời mỗi bạn lấy một rổ lô tô của mình ra nào.
Các con đã lấy được lô tô chưa?
Con gì biết hót, biết bay (con chim)
Con gì biết bơi chân có màng (co vịt)
* Trò chơi: Thi kể tên các món ăn được chế biến từ thịt và trứng của các con vật
Cô chia trẻ thành 4 đội chơi:
Cô nêu cách chơi:
Cô động viên, khuyến khích các đội kể tên các món ăn được chế biến từ thịt và trứng
Bốn đội thi đua nhau
Chơi xong cô nhận xét kết quả chơi.
3.Kết thúc:
Cô và trẻ hát bài hát đàn vịt con, Nhạc và lời: Mộng Lân
File đính kèm:
- MOT SO VAT NUOI TRONG GIA DINH.doc