Atlát địa lí Việt Nam là một tài liệu học tập hữu ích không chỉ đối với học sinh mà còn cả với giáo viên Địa lí.
Nội dung của Atlát Địa lí Việt Nam được thành lập dựa trên chương trình Địa lí Việt Nam ở trường phổ thông nhằm phục vụ các đối tượng học sinh lớp 8, lớp 9 và lớp 12.
Các bản đồ trong bản Atlát Địa lí Việt Nam tỉ lệ chung cho các trang bản đồ chính là 1: 6.000.000, tỉ lệ 1: 9.000.000 dùng trong các bản đồ ngành và tỉ lệ 1: 18.000.000 cho các bản đồ phụ, tỉ lệ 1: 3.000.000 đối với bản đồ các miền tự nhiên đây là các trang bản đồ rất thuận lợi cho việc khai thác sử dụng trong giảng dạy và học tập địa lý lớp 8, 9 và lớp 12.
31 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quy trình khai thác và hướng dẫn sử dụng á tlát Địa lí Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY TRÌNH KHAI THÁC VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ÁTLÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
A.MỞ ĐẦU
Atlát địa lí Việt Nam là một tài liệu học tập hữu ích không chỉ đối với học sinh mà còn cả với giáo viên Địa lí.
Nội dung của Atlát Địa lí Việt Nam được thành lập dựa trên chương trình Địa lí Việt Nam ở trường phổ thông nhằm phục vụ các đối tượng học sinh lớp 8, lớp 9 và lớp 12.
Các bản đồ trong bản Atlát Địa lí Việt Nam tỉ lệ chung cho các trang bản đồ chính là 1: 6.000.000, tỉ lệ 1: 9.000.000 dùng trong các bản đồ ngành và tỉ lệ 1: 18.000.000 cho các bản đồ phụ, tỉ lệ 1: 3.000.000 đối với bản đồ các miền tự nhiên đây là các trang bản đồ rất thuận lợi cho việc khai thác sử dụng trong giảng dạy và học tập địa lý lớp 8, 9 và lớp 12.
Mặt khác, hiện nay sự phát triển nhanh như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI đã tạo nên những thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ thông tin được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của con người. Môn Địa lý cũng không bỏ qua cơ hội sử dụng chúng vào trong quá trình dạy học. Càng ngày càng nhiều phương tiện, thiết bị kỹ thuật dạy học được sử dụng rộng rãi theo những phương pháp dạy học thích hợp. Các phương tiện dạy học một mặt làm thay đổi phương pháp dạy học truyền thống, mặt khác góp phần đổi mới nội dung dạy học và mở rộng thêm khả năng lĩnh hội tri thức khoa học hiện đại. Nhờ vào việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học này mà việc dạy học đã đem lại hiệu quả cao nhất. Một trong những phương phương tiện dạy học hiện nay được cả thầy và trò đón nhận và được sử dụng rộng rãi chính là Atlát địa lý Việt Nam do công ty bản đồ – tranh ảnh giáo khoa thuộc nhà xuất bản giáo dục đã tổ chức biên soạn và xuất bản.
Ø Nội dung của Atlát Địa lí Việt Nam
- Các bản đồ địa lý tự nhiên
- Các bản đồ địa lý kinh tế xã hội (ngành)
- Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam
Atlát địa lý Việt Nam là một dạng bản đồ giáo khoa, là một tập hợp có hệ thống các bản đồ địa lý được sắp xếp một cách khoa học, phục vụ cho mục đích dạy học, có hình thức trình bày đẹp, chất lượng in tốt, màu sắc đẹp, giá cả hợp lý. Atlát địa lý Việt Nam có tính thống nhất cao về cơ sở toán học, nội dung và bố cục bản đồ khá phù hợp với chương trình học tập địa lý lớp 8, 9 và lớp 12.
Atlát địa lý Việt Nam được thành lập dựa trên chương trình địa lý Việt Nam, nó diễn giải các vấn đề địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội, đi từ cái chung đến cái riêng, từ tự nhiên đến kinh tế xã hội, từ toàn thể đến khu vực, các bộ phận. Đây chính là cấu trúc chung nhất của Atlát. Cơ sở toán học sử dụng hệ thống tỷ lệ hợp lý (là bội số của nhau). Tuy nhiên các bản đồ này không phải tách rời nhau mà có liên quan mật thiết với nhau, song cấu trúc còn một số điều cần lưu ý vì vừa thiếu lại vừa thừa. Thiếu nhiều nội dung địa lý, thừa một số bản đồ tự nhiên. ở trang đầu bìa 2 có bảng chú giải chung cho các bản đồ song đáng lẽ ra trong từng bản đồ chuyên đề phải có bảng chú giải riêng để dễ sử dụng. Nhưng trong Atlát địa lý Việt Nam không theo quy luật trên mà nhiều ký hiệu thể hiện nội dung chuyên môn của các trang bản đồ đã được đưa ra ngoài bìa 2 song vẫn được giải thích ở trên từng bản đồ, nhiều ký hiệu biểu hiện nội dung chuyên đề từng bản đồ lẽ ra nên để ở từng trang bản đồ thì lại đưa ra ngoài bìa 2 gây khó khăn cho người sử dụng. Hơn nữa cuốn Atlát địa lý Việt Nam này lại được sử dụng cho 2 chương trình rất khác nhau; hai trình độ khác nhau quá xa như ở nước ta (lớp 9, lớp 12).
Nếu hướng dẫn cho trình độ lớp 9 thì không phù hợp lớp 12 và ngược lại như vậy bài tập điều kiện nhỏ này chỉ nêu hướng dẫn chung sử dụng Atlát địa lý Việt Nam và tuỳ theo trình độ học sinh, giáo viên sẽ có sự vận dụng sao cho hợp lý để học sinh, giáo viên dễ sử dụng, dễ đối chiếu, so sánh với nhau.
C. NỘI DUNG
I. QUY TRÌNH SỬ DỤNG CÁC BẢN ĐỒ TRONG ATLÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1) Đọc bản đồ
- Đọc tên bản đồ để hiểu không gian bao quát trên bản đồ, nội dung địa lí và thời gian biểu hiện đối tượng lên bản đồ
- Đọc lưới chiếu, tỉ lệ và bố cục bản đồ
+ Đọc lưới chiếu để hiểu quy luật biến dạng chung của nó trên lưới chiếu bản đồ (chỗ thu nhỏ, chỗ phóng to)
+ Đọc TL để hiểu mức độ thu nhỏ của các đối tượng địa lí so với thực tế
+ Đọc bố cục bản đồ để thấy sự sắp xếp, bố trí không gian bản đồ, các yếu tố nội dung, yếu tố hỗ trợ, yếu tố bổ sung và vị trí của từng yếu tố trong việc khai thác kiến thức trên bản đồ.
- Đọc bản chú giải:
+ Cấu trúc của bản chú giải thường theo trình tự: nội dung chính được giải thích trước, nội dung phụ được giải thích sau và các yếu tố khác giải thích sau cùng. Đọc bản chú giải theo trình tự trên.
+ Đọc nội dung bản đồ thiết kế trong bản chú giải tức là giải mã của các kí hiệu bản đồ ở hai khía cạnh: - nó là gì ? Nó nằm trong PPBH nào ? Ý nghĩa của nó ?. Nói một cách khác - chúng ta đọc ngôn ngữ bản đồ.
+ Đọc các chỉ tiêu định tính (các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại đất, các vùng kinh tế) rồi đối chiếu với sự phân bố của nó trên bản đồ.
+ Đọc các chỉ số số lượng tương ứng với nền màu rồi nghiên cứu sự biến đổi của nó trong không gian, sự biến đổi liên tục hay ngắt quãng
+ Đọc quy mô hiện tượng được biểu hiện thông qua biểu đồ (biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ miền) đặt tại vị trí cụ thể hay đặt trong lãnh thổ.
+ Đọc quá trình phát triển hiện tượng thông qua biểu đồ lồng vào nhau, biểu đồ diễn giải hiện tượng biến đổi theo thời gian đặt trên bản đồ
+ Đọc các yếu tố cơ sở địa lí, xác định mối quan hệ giữa nội dung chuyên đề với cớ sở địa lí.
+ Đọc các yếu tố bổ sung như các tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ đặt ngoài bản đồ. Những yếu tố này có nhiệm vụ hỗ trợ đọc bản đồ, giải thích thêm nội dung biểu hiện trên bản đồ.
2) Hiểu bản đồ
- Hiểu các khu vực biến dạng trên bản đồ: khu vực không có sai số chiếu hình, khu vực sai số về góc, khoảng cách, diện tích ít, nhiều.
- Hiểu mỗi nội dung địa lí được lựa chọn một phương pháp biểu hiện bản đồ cụ thể, nghĩa là hiểu đằng sau các kí hiệu, đường nét, màu sắc, chữ viếtnói lên điều gì.
- Hiểu các mối quan hệ địa lí trình bày trên bản đồ (TN-TN – TN-KT - TN-XH)
- Những kí hiệu điểm, đường, diện. Ví dụ: kí hiệu hình học, kí hiệu biểu đồ, kí hiệu cây, con, kí hiệu biểu hiện bằng nền màu, kẻ vạch,nằm trong phương pháp biểu hiện bản đồ nào, nó biểu hiện quy luật phân bố hiện tượng địa lí nào. Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng có trên bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, môi trường,
3) Sử dụng bản đồ
Sử dụng bản đồ là sử dụng ngôn ngữ bản đồ giải quyết các nhiệm vụ:
- Mô tả lãnh thổ địa lí, đo tính trên bản đồ tìm cứ liệu khoa học, viết báo cáo
- Tìm nguyên nhân, lí giải sự phân bố, sự phát triển của các hiện tượng
- Xác lập các mối quan hệ địa lí trên một bản đồ, trên xêri bản đồ hoặc át lát để hiểu các quy luật địa lí
- So sánh, phân tích, tổng hợp các hiện tượng, các mối quan hệ địa lí để phát hiện các quy luật địa lí tự nhiên, kinh tế, xã hội.
- Chồng xếp bản đồ, xác định các vùng địa lí tổng hợp.
- Dựa vào bản đồ giải quyết mọi vấn đề địa lí nảy sinh trên lãnh thổ
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BẢN ĐỒ TRONG ATLÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1. Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Tên bản đồ: Bản đồ hành chính
+ Nội dung chính
- Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo, vùng trời, vùng biển.
- Giáp với các nước Trung Quốc; Lào và Campuchia
- Diện tích biển: > 1 triệu km2.
- Diện tích đất liền
- Diện tích đảo, quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của tỉnh đó. Có ranh giới các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sông.
+ Nội dung phụ
- Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam Á
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố
+ Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp khoanh vùng diện tích
+ Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ
Bước 2: Xác định ranh giới: Địa giới, Màu sắc, Tên tỉnh,Tỉnh lỵ (trung tâm) Đảo, quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó
Bước 3: Cho học sinh tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách cho học sinh tra bảng diện tích, dân số các tỉnh Giáo viên có thể rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ bằng cách đặt câu hỏi:
- Nhận xét vị trí địa lý nước ta trong khu vực; giáp với các nước nào trên thế giới? Toạ độ địa lý?
- Nhận xét màu sắc của bản đồ
- Các tỉnh giáp biển
- Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại
2. Bản đồ hình thể Việt Nam
+ Tên bản đồ: Bản đồ hình thể Việt Nam
+ Nội dung chính
- Thể hiện nét khái quát về hình thể lãnh thổ Việt Nam
- Phạm vi cả nước, biển, đảo
+ Nội dung phụ
- Thể hiện một số hình ảnh các miền ở nước ta
+ Phương pháp sử dụng: Phương pháp đường đẳng trị
- Đối với đất liền: Dùng đẳng cao
- Đối với biển : Dùng đẳng sâu
+ Phương pháp sử dụng: Cho học sinh sử dụng bản đồ với các gợi ý:
- Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết
- Thể hiện địa hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc
- Vùng đồng bằng:
- Các đồng bằng lớn
- Nhận xét các đồng bằng
-Vùng núi:
- Các dãy núi lớn
- Hướng các dãy núi
- Các sơn nguyên, cao nguyên
- Đặc điểm hình thái biển Đông ? ý nghĩa kinh tế
- Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta
- Vùng núi cao: Phanxipăng
- Cao nguyên: Mộc Châu
- Đồng bằng: Nam Bộ
- Biển: Vịnh Hạ Long
- Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực
FHạn chế:
- Thang bậc nền màu độ cao, độ sâu ghi chưa chính xác
- Cánh cung Đông Triều bị sai
- Dãy Trường Sơn có phạm vi lãnh thổ chưa thống nhất
3. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
+ Tên bản đồ: Bản đồ địa chất khoáng sản
+ Nội dung chính
- Thể hiện các mỏ khoáng sản chính của nước ta
- Thể hiện địa chất, địa tầng nước ta
- Các đối tượng địa chất khác như phun trào axít; maphic; xâm nhập axít; trung tính
- Bản đồ nhỏ thể hiện địa chất biển Đông và các vùng kế cận
+ Nội dung phụ
- Bản đồ nhỏ góc trái dưới cùng trang thể hiện sự toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam
+ Phương pháp thể hiện
- Phương pháp nền chất lượng : thể hiện địa tầng
- Phương pháp ký hiệu dạng đường: thể hiện ranh giới địa chất, đường đứt gãy
- Phương pháp vùng phân bố: Các đối tượng địa chất khác như phun trào maphic; axít; xâm nhập axít
- Ký hiệu trên nền màu: Ví dụ ký hiệu các mỏ khoáng sản
+ Phương pháp sử dụng:
- Bản đồ này được sử dụng nhằm khai thác các nội dung địa chất, khoáng sản Việt Nam nên giáo viên thể hiện cho học sinh khai thác theo gợi ý:
- Nhận xét đặc điểm phân bố các mỏ khoáng sản Việt Nam?
- Đặc điểm địa chất Việt Nam: Nhận xét các thang địa tầng ở nước ta (đơn vị phân chia lớn nhất thang địa tầng là giới:Kỷ (hệ), thế (thống), kỳ (thời). Cho học sinh đọc các đơn vị địa tầng. Sau đó điền các kiến thức đã đọc vào bảng sau: Đại (giới)Kỷ (hệ)Thế (thống)Thời gian (triệu năm)Phân bố (tỉnh, vùng)
- Bản đồ địa chất và các vùng kế cận thể hiện địa chất vùng kề phần đất liền Việt Nam
- Mối quan hệ giữa địa chất với khoáng sản
FHạn chế: Một số đối tượng không được giải thích trên bản đồ lớn
4. Bản đồ khí hậu
+ Tên bản đồ : Bản đồ khí hậu
+ Nội dung chính:
- Thể hiện khí hậu chung Việt Nam
+ Nội dung phụ:
- Các bản đồ phụ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm, các tháng trong năm
+ Phương pháp thể hiện
- Phương pháp nền chất lượng: Mỗi miền gắn với một nền màu
- Phương pháp ký hiệu chuyển động: Thể hiện yếu tố gió, bão ví dụ :
- mũi tên màu đỏ thể hiện chế độ gió mùa mùa hạ
- mũi tên màu xanh thể hiện chế độ gió mùa mùa đông
- Màu mũi tên thể hiện bản chất gió (nóng, lạnh)
- Hướng mũi tên chỉ hướng gió
- Độ lớn, chiều dài mũi tên chỉ cường độ, hiện tượng gió mạnh, yếu khác nhau, loại gió khác nhau
- Hướng gió và tần suất gió biểu hiện: Biểu đồ gió, lượng mưa, nhiệt độ: Phương pháp biểu đồ định vị
- Biểu đồ phụ: Phương pháp thể hiện nền định lượng
+ Phương pháp sử dụng: Cho học sinh tiến hành các bước
- Bước 1: Đọc các miền khí hậu nước ta về:
- Nhiệt độ
- Lượng mưa
- Mối quan hệ giữa chúng
- Bước 2 : Phân tích từng yếu tố khí tượng
- Có sự phân hoá: -Theo mùa
- Theo vĩ độ
- Theo độ cao
FHạn chế: Không có tần suất gió trong bản đồ trong khi bản đồ chú giải có
- Tại một điểm chỉ đặt một ký hiệu trong khi đó trong bản đồ đặt hai (Ví dụ: Các điểm đặt biểu đồ lượng mưa; nhiệt độ, hướng gió)
5. Bản đồ đất – thực vật và động vật
+ Tên bản đồ: Bản đồ đất, thực vật và động vật
+ Nội dung chính:
- Thể hiện đất, thực vật và động vật nước ta Đất:
- Thể hiện các loại đất chính ở nước ta Thực vật:
- Các thảm thực vật và động vật:
- Các loại động vật chính
+ Nội dung phụ
- Thể hiện sông ngòi
- Một số điểm quần cư
+ Phương pháp thể hiện
- Nền chất lượng:
- Thể hiện các loại đất, mỗi loại đất chiếm vùng phân bố riêng
- Vùng phân bố thông qua các ký hiệu: Thảm thực vật; không có đường viền đứt đoạn
- Riêng rừng quốc gia, điểm dân cư dùng phương pháp ký hiệu định vị đặt đúng vị trí nơi đối tượng đó
- Ký hiệu dạng đường: Thể hiện sông, các tuyến giao thông
+ Phương pháp sử dụng: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ này bằng cách đi từ toàn thể đến cục bộ theo gợi ý:
- Nhìn màu sắc tỷ lệ loại đất nào chiếm nhiều nhất
- Đọc từng loại đất
- Nhận xét sự phân bố các thảm thực vật nước ta
- Sự phân khu vực động vật, đọc tên các động vật chính trong khu vực này
6. Bản đồ các miền tự nhiên
+ Tên bản đồ: Các miền tự nhiên
A.Miền Bắc và Đông Bắc Bộ
B.Miền Tây Bắc và Nam Trung Bộ
C.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
+ Nội dung chính
- Thể hiện các miền tự nhiên nước ta
+ Nội dung phụ
- Bản đồ nhỏ thể hiện vị trí địa lý các miền tự nhiên nước ta
- Lát cắt địa hình ở một số vị trí đặc biệt
- Hệ thống sông ngòi:
- Để định hướng địa hình
- Các điểm quần cư; đường giao thông
+ Phương pháp thể hiện
- Phương pháp đường bình độ kết hợp phân tầng màu độ cao thề hiện địa hình, mỗi tầng màu chỉ nhiều chỉ số có số lượng
- Phương pháp điểm độ cao: Thể hiện một số ngọn núi cao ở nước ta
+ Phương pháp sử dụng Giúp học sinh đọc bản đồ miền với gợi ý:
- Địa hình nào là chính; phụ
- Các dãy núi chính ở Việt Nam: Hoàng Liên Sơn; Trường Sơn ...
- Các sơn nguyên; cao nguyên: Tên; vị trí, hướng
- Các ngọn núi cao > 2000m
- Các đồng bằng lớn, nhỏ
- Đọc các lát cắt: Từ nơi xuất phát (cao nhất) đến thấp nhất qua những dạng địa hình nào
FHạn chế: Các lát cắt địa hình còn chưa phù hợp nên có thể hình thành biểu tượng sai cho học sinh
7. Bản đồ dân số Việt Nam
Tên bản đồ : Bản đồ dân số Việt Nam Nội dung chính:
- Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam Nội dung phụ :
- Số dân Việt nam qua các thời kì
- Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi
- Các điểm dân cư đô thị
- Cơ cấu dân số hoạt động theo các ngành kinh tế
Phương pháp thể hiện :
- Phương pháp nền định lượng kết hợp với phương pháp đồ giải
- Phương pháp kí hiệu Phương pháp sử dụng :
- Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ và bản chú giải
- Bước 2: Cho học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau:
+ Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước
- Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng
- So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi, vùng ven biển
- Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta
+ Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam
+ So sánh 2 tháp dân số với các nội dung :
- Hình dạng tháp tuổi nói lên điều gì
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính
- Tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi
- Xu hướng phát triển dân số trong tương lai
- Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giải quyết
+ Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo ngành
- Từ đó rút ra xu hướng chuyển dịch dân số theo nghành
- Bước 3: Cho học sinh tổng kết đặc điểm dân số Việt Nam
FHạn chế của bản đồ:
- Bản đồ thể hiện dân số Việt Nam nhưng không nêu rõ năm nào(thời gian)
- Ranh giới hành chính tỉnh thành không có giá trị
8. Bản đồ dân tộc Việt Nam
+ Nội dung chính :
- Thể hiện sự phân bố các dân tộc ở nước ta
- Thể hiện sự phân bố các ngôn ngữ chính ở nước ta
+ Nội dung phụ :
- Thể hiện 54 dân tộc có trên lãnh thổ nước ta và số dân của các dân tộc này
- Tỉ lệ các dân tộc chính ở nước ta
Phương pháp thể hiện :
- Phương pháp vùng phân bố: Được thể hiện bằng các màu sắc khác nhau biểu thị các nhóm ngôn ngữ trên các vùng lãnh thổ nhất định hoặc xen kẽ lẫn nhau
+Phương pháp sử dụng :
- Bước 1 : Cho học sinh đọc tên bản đồ, bản chú giải
- Bước 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học và bản đồ dân tộc, bản đồ hành chính trả lời các câu hỏi sau :
+ Nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc ?
+ Có bao nhiêu hệ ngôn ngữ chính ?
+ Nhận xét sự phân bố các thành phần dân tộc, nhóm ngôn ngữ( VD : nhóm ngôn ngữ Việt - Mường; Tày - Thái.... )
+ Nhận xét tỉ lệ các nhóm dân tộc ở nước ta ?
- Bước 3 : Rút ra đặc điểm chung về dân tộc nước ta
FHạn chế: Sự phân chia nhóm ngôn ngữ không đồng nhất giữa sách giáo khoa và át lát. VD: Sách giáo khoa chia hệ ngôn ngữ thành 3 dòng chính là dòng Nam á, Nam Đảo, Hán - Tạng. Trong khi át lát chia thành 5 ngữ hệ : Nam - á, Hmông - Dao, Thái - Kađai, Nam Đảo, Hán - Tạng. Điều này khiến cho học sinh rất khó khăn trong việc nhận xét, chính vì vậy phải căn cứ vào sách giáo khoa để nhận biết.
9. Bản đồ nông nghiệp chung
+ Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp chung
+ Nội dung chính
- Thể hiện vùng nông nghiệp chung nước ta
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam
+ Nội dung phụ
- Hệ thống sông, điểm dân cư
- Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Một số hình ảnh minh họa các cây trồng nông nghiệp quan trọng
- Bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường Sa
+ Phương pháp thể hiện
- Phương pháp vùng phân bố: Thể hiện các loại đất nông nghiệp khác nhau
- Phương pháp ký hiệu:
- Tượng hình: Chỉ một số loại cây, con chủ yếu
- Dạng đường: Thể hiện ranh giới, sông ngòi đều nằm trong vùng phân bố
+ Phương pháp sử dụng
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ qua gợi ý:
- Nhận xét sự phân bố, diện tích các loại đất nông nghiệp chính ở Việt Nam
- Sự phân bố các loại cây, con chủ yếu ở nước ta
- Hoàn thành bảng sau khi đọc Tên vùng
- Hiện trạng sử dụng đất
- Cây trồng chính
- Vật nuôi
FHạn chế: Bản đồ thể hiện quá nhiều nội dung, có thể tách ra thành bản đồ phụ
10. Bản đồ nông nghiệp
+ Tên bản đồ: Bản đồ nông nghiệp
+ Nội dung chính:
- Thể hiện diện tích lúa, hoa màu, cây công nghiệp và sản lượng lúa các tỉnh; diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực
- Số lượng gia súc; gia cầm các tỉnh
- Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã được sử dụng
-Sự phân bố một số loại cây, con chủ yếu ở nước ta
+ Nội dung phụ:
- Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm
- Số lượng gia súc bình quân
+ Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp bản đồ – biểu đồ
- Phương pháp đồ giải: Có diện tích, tên tỉnh, ký hiệu
+ Phương pháp sử dụng Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ qua các gợi ý:
- Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa các tỉnh; cho học sinh đo, tính trên bản đồ
- Số lượng gia súc và gia cầm các tỉnh
- Sự phân bố lúa; chăn nuôi; hoa màu; các cây công nghiệp chính ở nước ta
- Nhận xét về diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực
- Tỷ lệ diện tích trồng cây hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lương thực từ đó rút ra nhận xét?
- Nhận xét diện tích trồng hoa màu và tổng sản lượng hoa màu?
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm?
-Tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng được sử dụng
- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp qua các năm (cây lâu năm, hàng năm) Hạn chế: Trong cùng một bản đồ thể hiện 2 gam màu nóng, lạnh đối lập hẳn với nhau để thể hiện cùng một đối tượng như diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực. Vì vậy tính trực quan sẽ giảm đi đáng kể
11. Bản đồ lâm – ngư nghiệp
+ Tên bản đồ: Bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp
+ Nội dung chính
- Thể hiện diện tích rừng so với diện tích toàn quốc
- Quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh và thành phố
- Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh và thành phố
+ Nội dung phụ
- Thể hiện sản lượng thuỷ sản cả nước qua các màu
- Quần đảo Trường Sa thể hiện toàn vẹn lãnh thổ
- Hình ảnh đặc trưng của hai ngành lâm nghiệp, thuỷ sản
12. Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản Việt Nam
+ Phương pháp thể hiện
- Phương pháp đồ giải: Thể hiện tỷ lệ diện tích rừng
- Phương pháp cartodiagram: Thể hiện quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh và thành phố. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng các tỉnh và thành phố
+ Phương pháp sử dụng
- Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ theo gợi ý
- Nhận xét về tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh chung cả nước
- Tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích rừng nhiều nhất ? là bao nhiêu
- Tính quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất? nhỏ nhất? vì sao?
- Nhận xét chung về tình hình sản xuất lâm nghiệp nước ta
- Nhận xét sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng các tỉnh và thành phố nước ta? Nhận xét chung về sản lượng thuỷ sản nước ta qua các năm
- Kể tên các ngư trường lớn của nước ta
- Nhận xét chung về ngành thuỷ sản nước ta
FHạn chế: Các bãi cá, tôm thể hiện bằng các đường liên tục như vậy không thể hiện đúng bản chất hiện tượng là sự di chuyển liên tục của các ngư trường này.
13. Bản đồ công nghiệp chung
+ Tên bản đồ: Bản đồ công nghiệp chung
+ Nội dung chính:
- Thể hiện các trung tâm công nghiệp, các điểm công nghiẹpp phân theo giá trị sản xuất công nghiệp
- Các ngành công nghiệp cơ bản của các trung tâm công nghiệp
+ Nội dung phụ
- Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm
- Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
- Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp
- Hình ảnh khai thác than ở Quảng Ninh và bản đồ phụ thể hiện quần đảo Trường Sa. Sự phân bố các ngành công nghiệp chủ chốt ở nước ta
+ Phương pháp thể hiện
- Phương pháp thể hiện thể hiện các trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp, ngành công nghiệp đặt đúng vị trí, đúng đối tượng
+ Phương pháp sử dụng Giáo viên cho học sinh đọc bản đồ và gợi ý:
- Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp nước ta
- Các ngành công nghiệp cơ bản các trung tâm công nghiệp này
- Nhận xét các bản đồ
FHạn chế: Ký hiệu không thống nhất :
-Ví dụ ký hiệu ngành điện tử ở trên bản đồ và bảng chú giải là thống nhất nhưng trong biểu đồ phụ “giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp” lại gắn thêm từ “tin học” làm cho bản đồ thiếu tính chặt chẽ Trung tâm công nghiệp và điểm công nghiệp cùng được phân loại theo một thang chỉ số lượng cũng là điều bất hợp lý
14. Bản đồ công nghiệp
+ Tên bản đồ: Bản đồ công nghiệp năng lượng
+ Nội dung chính
- Bản đồ công nghiệp năng lượng: Thể hiện sự phân bố các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, cụm diezen, các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng và các mỏ than, mỏ dầu đang khai thác, hệ thống đường dây tải điện 500 kv, trạm biến áp
- Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học thể hiện quy mô giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp (tỷ đồng), các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học hoá chất
- Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm: Thể hiện sự phân bố và quy mô giá trị ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (tỷ đồng)
+ Nội dung phụ
* Bản đồ công nghiệp năng lượng
- Biểu đồ phụ thể hiện sản lượng dầu thô, than sạch qua các năm
- Biểu đồ tròn giá trị sản xuất của ngành năng lượng trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp
* Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử tin học, hoá chất
- Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của toàn ngành công nghiệp (%)
* Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm
- Biểu đồ cột chổng: Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp nhẹ và công nghiệp thự phẩm qua các năm (tỷ đồng)
- Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất của công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành
+ Phương pháp thể hiện
- Ký hiệu dạng đường thể hiện sông, đường dây tải địên, đường quốc tế
- Trung tâm công nghiệp được thể hiện bằng vòng tròn với các quy mô khác nhau, bên trong đặt các ngành công nghiệp với các ký hiệu khác nhau
+ Phương pháp sử dụng Cho học sinh nhận xét
- Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn ở nước ta ? Từ đó rút ra kết luận chung ngành công nghiệp năng lượng .
- Sự phân bố công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất ? kết luận chung
- Sự phân bố công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm ? kết luận chung sự phát triển của ngành này
FHạn chế: Trên các biểu đồ cột không ghi 1mm tương ứng với bao nhiêu tỷ đồng do chú giải thiếu nên học sinh muốn tìm hiểu xem các ngành phát triển qua các năm ra sao sẽ gặp khó khăn
- Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất có ký hiệu là h/c và các sản phẩm hoá chất song ở bản đồ chung lại giải thích là “hoá chất phân bố” như vậy lỗi sai về biên tập làm cho cấu trúc Atlát không chặt
File đính kèm:
- QUY TRÌNH KHAI THÁC VÀ H__NG D_N S_ D_NG ÁT LÁT __A LÍ VI_T NAM.doc