. Lí do chọn đề tài
Trong các đề thi tuyển sinh đại học, thi học sinh giỏi ta thường gặp các bà toán giải phương trinh, bất phương trinh đôi khi có chứa cả tham số. Đối với nhiều học sinh công việc này không hề đơn giản !
Đề tài : “ Ứng dụng của đạo hàm khi giải phương trình và bất phương trình” giúp học sinh giải quyết vấn đề trên
II. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm
22 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Ứng dụng của đạo hàm khi giải phương trình, bất phương trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị : TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN
Mã số : ..
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM KHI
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Người thực hiện : VŨ NGỌC HÒA
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý Giáo dục: 1
Phương pháp dạy bộ môn 1
Phương pháp giáo dục: 1
Lĩnh vực khác 1
Có đính kèm:
1 Mô hình 1 Phần mềm 1 Phim ảnh 1 Hiện vật khác
Năm học : 2011 – 2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN
Mã số : ..
SẢN PHẨM
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM KHI
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Người thực hiện : VŨ NGỌC HÒA
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục: 1
Phương pháp dạy bộ môn 1
Phương pháp giáo dục: 1
Lĩnh vực khác 1
Có đính kèm:
1 Mô hình 1 Phần mềm 1 Phim ảnh 1 Hiện vật khác
Năm học : 2011 – 2012
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I- THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN :
Họ và tên: VŨ NGỌC HÒA
Ngày tháng năm sinh: Ngày 30 tháng 7 năm 1967
Nam, Nữ: Nam
Địa chỉ : P2 KP6A, tổ 14, phường Tam Hiệp , TP Biên Hòa
Điện thoại: (CQ)/ (NR); ĐTDĐ: 0907185797
Fax : Email: ngochoa9630@yahoo.com
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Trấn Biên
II -TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: ĐHSP
Năm nhận bằng : 1995
Chuyên ngành đào tạo: Toán học
III- KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Toán
Số năm có kinh nghiệm: 26
Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1.Sai lầm của học sinh khi giải toán
2.Dùng lượng giác để giải bất đẳng thức
3.Môt số kinh nghiệm dạy hình học không gian
SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI
Đơn vị: Trường THPT Trấn Biên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 20 tháng 5 năm 2012
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học : 2011 – 2012
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM KHI
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Họ và tên tác giả: VŨ NGỌC HÒA Đơn vị (tổ) : Toán
Lĩnh vực :
Quản lý giáo dục 1 Phương pháp dạy học bộ môn 1
Phương pháp giáo dục 1 Lĩnh vực khác . 1
Tính mới
Có giải pháp hoàn toàn mới 1
Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 1
Hiệu quả
Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả 1
Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao 1
Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 1
Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 1
Khả năng áp dụng :
Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt 1 Khá 1 Đạt 1
Đưa ra các giải pháp kiến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt 1 Khá 1 Đạt 1
Đã được áp dụng thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt 1 Khá 1 Đạt 1
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
Trong các đề thi tuyển sinh đại học, thi học sinh giỏi ta thường gặp các bà toán giải phương trinh, bất phương trinh đôi khi có chứa cả tham số. Đối với nhiều học sinh công việc này không hề đơn giản !
Đề tài : “ Ứng dụng của đạo hàm khi giải phương trình và bất phương trình” giúp học sinh giải quyết vấn đề trên
II. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm
Giúp học sinh giải quyết các bài toán phương trình bằng cách ứng dụng giải tích giải quyết các bài toán đại số
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phương trình, bất phương trình, giới hạn, đạo hàm, tính đơn điệu của hàm số
- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ chương trình đại số và giải tích thuộc môn toán Trung học phổ thông đặc biệt là các phần:đạo hàm, giới hạn, sự liên tục ,phương trình, bất phương trình, phương trình, bất phương trình vô tỉ, phương trình lượng giác, phương trình, bất phương trình mũ và logarit.
IV. Kế hoạch nghiên cứu
Từ đầu năm học 2011 đến hết năm học 2012, nhất là đầu năm học lớp 12 khi học sinh học về đạo hàm, tính đơn điệu
V. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng nhiều ở đây là Phân tích – Dẫn giải – Tổng hợp.
VI. Bố cục của đề tài
Gôm hai phần chính:
Phương trình, bất phương trình không chứa tham số.
Phương trình, bất phương trình chứa tham số.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1.Tính đơn điệu của hàm số
Cho hàm số có đạo hàm trên D.
Nếu thì hàm số đồng biến (tăng) trên D.
Nếu thì hàm số nghịch biến (giảm) trên D.
(Dấu “=” chỉ xảy ra tại một số điểm hữu hạn trên D)
Nếu hàm tăng (hoặc giảm) trên khoảng thì phương trình có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b).
Nếu hàm tăng ( giảm) trên khoảng thì ta có.
Nếu hàm tăng trên khoảng (a;b) thì ta có
Nếu hàmgiảm trên khoảng (a;b) thì ta có
Nếu hàm tăng và là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng thì phương trình có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng
Nếu hàm số liên tục trên và thì tồn tại ít nhất một điểm để .
Nếu hàm số đơn điệu và liên tục trên và thì tồn tại duy nhất một điểm để .
Nếu là hàm số đồng biến thì đồng biến ,
(với là nghịch biến , nghịch biến
Tổng các hàm đồng biến trên D là đồng biến trên D.
2. Giải phương trình, bất phương trình (không chứa tham số)
Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau:
Phương án 1:
Biến đổi phương trình về dạng: , nhẩm một nghiệm
Chứng minh đồng biến (hoặc nghịch biến) để suy ra phương trình có nghiệm duy nhất.
Phương án 2:
Biến đổi phương trình về dạng: nhẩm một nghiệm
Chứng mimh đồng biến còn nghịch biến hoặc hàm hằng thì phương trình có nghiệm duy nhất.
Phương án 3:
Biến đổi phương trình về dạngchứng minh f đơn điệu khi đó
Đối với bất phương trình thì biến đổi về dạng , chứng minh f đơn điệu, kết luận.
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Giải phương trình: (1)
Nhận xét:
Quan sát vế trái của phương trình (1), ta thấy khi tăng thì giá trị của biểu thức trong căn cũng tăng . Từ đó suy ra vế trái là hàm đồng biến ,vế phải bằng 1 là hàm hằng, đây là điều kiện thích hợp để sử dụng tính đơn điệu.
Giải
Điều kiện: .
Đặt . Ta có .
Do đó hàm số đồng biến trên , nên phương trình nếu có nghiệm thì đó là nghiệm duy nhất. Hơn nữa, nên là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Giải
Điều kiện: . Đặt
Ta có .
Do đó hàm số đồng biến trên .
Mà nên là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 3: Giải phương trình sau: (1)
Giải
Đặt
Ta có:
Do đó hàm số đồng biến.
Mà
Vậy là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Ví dụ 4: Giải phương trình :
Giải
Điều kiện:
Đặt
Ta có
Suy ra hàm số đồng biến trên .
Mà nên là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 5 : Giải phương trình : (1)
Giải
Điều kiện:
Khi đó, (1)
Xét hàm số trên
Ta có
Do đó hàm số đồng biến trên .
Mà nên là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 6: Giải phương trình
Giải
Điều kiện:
Phương trình được viết lại
Phương trình có nghiệm thì .
Xét hàm số với
Ta có .
Do đó hàm số dương và cùng đồng biến trên .Suy ra đồng biến trên .
Mà nên là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 7 : Giải phương trình
Giải
Điều kiện:
Xét hàm số trên
Ta có .
Do đó hàm số đồng biến trên . Mà
Vậy là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 8. Giải phương trình
Giải
Phương trình được viết lại (1)
Xét hàm số trên . Ta có.
Do đó hàm số đồng biến trên .
Từ (1).
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là .
Ví dụ 9: Giải phương trình
Giải
Nhận xét: nên khi thì phương trình vô nghiệm.
Viết phương trình về dạng
Xét hàm số trên .
Ta có .
Do đó hàm số nghịch biến trên .
Mà nên là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ví dụ 10: Giải phương trình : (1)
Giải
Xét hàm số Khi đó phương trình (2) chính là phương trình .
Ta có nên hàm số đồng biến trên .
Do đó từ .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là : .
Ví dụ 11: Giải phương trình : .
Giải
Đặt .
Khi đó phương trình đã cho trở thành (1)
Xét hàm số ta có nên hàm số đồng biến khi . Do đó từ (1) ta có
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là .
Ví dụ 12: Giải phương trình: (1)
Giải
Điều kiện:
Đặt
Khi đó (1) (2)
Xét hàm số Hàm số này là tổng của hai hàm đơn điệu giảm nên là hàm đơn điệu giảm. Hơn nữa nên (2) .
Ví dụ 13: Giải phương trình : (1)
Giải
Biến đổi (1) (*)
Xét hàm số . Ta có .
Do đó hàm số đồng biến .
Từ (*)
.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
Ví dụ 14: Giải phương trình
Giải
Ta có (*)
Xét hàm số trên .
Ta có
Suy ra hàm số đồng biến.
Từ (*)
Vậy phương trình có nghiệm là
Ví dụ 15: Giải phương trình
Giải
Ta có (*)
Xét hàm số trên . Ta có . Suy ra đồng biến trên .
Từ (*)
Vậy phương trình có nghiệm là .
Ví dụ 16 : Giải phương trình :
Giải
Điều kiện:
Ta có
.(*)
Xét hàm số trên . Ta có
Do đó hàm số đồng biến trên .
Từ (*)
Vậy nghiệm của phương trình là .
Ví dụ 17: : Giải phương trình :
Giải
Phương trình được viết lại (1)
Xét hàm , suy ra đồng biến trên
Do đó (1)
Ví dụ 18: Giải bất phương trình
Giải
Điều kiện:
Xét hàm số trên . Ta có nên hàm số đồng biến trên .
Mặt khác . Do đó bất phương trình
Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là .
Ví dụ 19: Giải bất phương trình (*)
Giải
Điều kiện:
Xét hàm số trên .
Ta có . Suy ra hàm số đồng biến trên .
Mà nên bất phương trình
Kết hợp với điều kiện thì nghiệm của bất phương trình đã cho là .
Ví dụ 20: Giải bất phương trình:
Giải
Điều kiện:
Đặt ta có
Khi đó, bất phương trình: (*)
Xét hàm số
Hàm số này là tổng của hai hàm đơn điệu giảm nên là hàm đơn điệu giảm.
Hơn nữa nên từ (*) .
Với ta có .
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là .
Ví dụ 21: Giải bất phương trình (*)
Giải
Điều kiện:
Bất phương trình (*) được viết lại dưới dạng
Xét hàm số trên .
Do trên nên hàm số đồng biến trên .
Mà nên .
Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là .
Qua các ví dụ về giải phương trình và bất phương trình trên thì ta thấy cách giải dùng tính đơn điệu của hàm số hay và tự nhiên
Bài tập rèn luyện
Giải các phương trình, bất phương trình sau:
3. Giải phương trình, bất phương trình không chứa tham số
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cho hàm số liên tục trên tập
1. Phương trình có nghiệm
2. Bất phương trình có nghiệm
3. Bất phương trình có nghiệm đúng với
4. Bất phương trình có nghiệm
5. Bất phương trình có nghiệm đúng với
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để giải bài toán tìm giá trị của tham số m sao cho phương trình, bất phương trình, hệ phương trình có nghiệm ta làm như sau:
1. Biến đổi phương trình, bất phương trình về dạng ( hoặc )
2. Tìm tập xác định của hàm số
3. Lập bảng biến thiên của hàm số ở trên
4. Tìm
5. Vận dụng các kiến thức cần nhớ bên trên suy ra giá trị m cần tìm
Lưu ý: Trong trường hợp phương trình, bất phương trình, hệ phương trình chứa các biểu thức phức tạp ta có thể đặt ẩn phụ:
+ Đặt ( là hàm số thích hợp có mặt trong )
+ Từ điều kiện ràng buộc của ta tìm điều kiện
+ Ta đưa PT, BPT về dạng ( hoặc )
+ Lập bảng biến thiên của hàm số ở trên
+ Từ bảng biến thiên ta suy ra kết luận của bài toán
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt
Giải:
Xét phương trình
Do , phương trình này vô nghiệm. Nghĩa là không có giá trị nào của m để phương trình có nghiệm
+. Ta xét hàm số
trên tập
Ta có với ,
suy ra hàm số đồng biến trên
;
x
f’(x)
f(x)
0
+
+
Ta có bảng biến thiên của hàm số
Số nghiệm của phương trình (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên miền
Dựa vào bảng biến thiên ta được giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là
Ví dụ 2. Tìm m để bất phương trình có nghiệm thuộc
Giải:
Đặt .
Khi đó bất phương trình trở thành: (*)
Ta có
Ta có bảng biến thiên :
x
t’
t
0
+
1
0
1
2
Từ đó ta có , từ (*) suy ra (1)
Xét hàm số trên tập
Ta có với
t
f’(t)
f(t)
1
+
2
Ta có bảng biến thiên của hàm số
Bất phương trình đã cho có nghiệm
bất phương trình có nghiệm
Ví dụ 3.Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt
Giải
Điều kiện:
Xét hàm số trên tập
Ta có
Ta cóvới
Ta có bảng biến thiên
x
f’(x)
f(x)
0
+
6
2
0
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên miền
Dựa vào bảng biến thiên ta được giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán
Ví dụ 4. Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m, phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt:
Giải
Điều kiện: do . Ta có:
Nhận thấy phương trình đã cho luôn có 1 nghiệm , để chứng minh khi phương trình đã cho có 2 nghiệm thực phân biệt ta cần chỉ ra phương trình luôn có một nghiệm thực khi
Xét hàm số trên
Ta có với
x
f’(x)
f(x)
2
+
0
Ta có bảng biến thiên của hàm số
Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên miền
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra khi thì phương trình (*) luôn có nghiệm
Vậy với thì phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm thực phân biệt
Ví dụ 5. Tìm m để phương trình có nghiệm thực
Giải
Vì nên
TXĐ:
Xét hàm số trên
Ta có:
Thay vào phương trình (*) được: 1 = - 1. Vậy phương trình (*) vô nghiệm.
Suy ra chỉ mang 1 dấu (không đổi dấu), có
Ta có
x
f’(x)
f(x)
-
+
-2
2
Ta có bảng biến thiên của hàm số
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra phương trình có nghiệm
Ví dụ 6. Tìm m để hệ có nghiệm thực
Giải
Ta có: .
Hệ phương trình đã cho có nghiệm
có nghiệm
có nghiệm
Đặt
Ta có
Ta có bảng biến thiên :
x
f’(x)
f(x)
-1
+
4
-4
2
0
2
0
0
16
có nghiệm
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm
Ví dụ 7. Tìm m để phương trình có nghiệm:
Giải
Ta có
Đặt ,
Khi đó:
Phương trình trở thành:
Xét hàm số trên tập
Ta có:
Ta có bảng biến thiên:
t
f’(t)
f(t)
-
-1
-1
1
0
0
+
1
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra phương trình có nghiệm
Ví dụ 8: Tìm m để bất phương trình có nghiệm thực
Giải
Đặt .
Khi đó bất phương trình trở thành:
(*)
Xét hàm số trên
Ta có: ,
t
f’(t)
f(t)
0
0
+
0
Ta có bảng biến thiên của hàm số
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra bất phương trình (1) có nghiệm thực
bất phương trình (*) có nghiệm
Ví dụ 9. Tìm m để phương trình có nghiệm thực
Giải
Điều kiện:
(1)
Đặt , khi đó phương trình (1) trở thành: (*)
Ta có và , vậy
Xét hàm số trên
Có
Ta có bảng biến thiên của hàm số
t
f’(t)
f(t)
0
-1
0
1
0
+
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên miền
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra phương trình có nghiệm thực
Ví dụ 10. Tìm m để phương trình có nghiệm thực
Giải
Điều kiện:
Đặt
Ta có: với
x
t’
t
-1
-
3
3
8
0
+
Ta có bảng biến thiên:
Từ đó dẫn đến
Có ,
Phương trình đã cho trở tành:
Xét hàm số trên tập
Ta có: với , Ta có bảng biến thiên của hàm số
t
f’(t)
f’(t)
f(t)
3
6
+
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng trên
Vậy phương trình có nghiệm
CÁC BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm thực
Tìm m để hệ phương trình có đúng một nghiệm thực
Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi
Tìm m để phương trình có nghiệm thực
Tìm m để phương trình có đúng hai nghiệm thực phân biệt
Tìm m để phương trình có nghiệm thực
Tìm m để phương trình có đúng 7 nghiệm thuộc
Tìm m để phương trình có đúng 2 nghiệm
C. KẾT LUẬN
Với việc triển khai giảng dạy cho học sinh lớp 12 trong một số giờ tự chọn ôn thi, chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu nội dung ứng dụng đạo hàm và ẩn phụ để giải phương trình, bất phương trình , làm bài có những lập luận chặt chẽ hơn trong những tình huống giải phương trình, bất phương trình.
Mặc dù sách giáo khoa đã giảm tải khá nhiều nhưng trong các đề thi tuyển sinh vào đại học có nhiều bài rất khó được phát triển từ các bài tập trong sách giáo khoa, nên để giải quyết các bài toán đó cần phải sử dụng linh hoạt tính đơn điệu của hàm số. Đề tài này chỉ giới thiệu cách giải một số phương trình, bất phương trình
Mặc dù đã tham khảo một số lượng lớn các tài liệu hiện nay để vừa viết, vừa đi giảng dạy trên lớp để kiểm nghiệm thực tế, song vì năng lực và thời gian có hạn, rất mong được sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp và những người yêu thích môn toán để đề tài này có ý nghĩa thiết thực hơn trong nhà trường. Góp phần nhỏ bé vào việc nâng cao hơn nữa chất lượng Giáo dục phổ thông. Giúp các em học sinh có phương pháp - kỹ năng khi giải các bài toán liên quan đến hàm số trong các kỳ thi cuối cấp.
Người thực hiện
Vũ Ngọc Hòa
Tài liệu tham khảo
Sách giáo khoa môn Toán 10, 11, 12.
Sách bài tập môn Toán 10, 11, 12.
Chuyên đề nâng cao Đại số THPT – NXB GD của Phạm Quốc Phong.
Khảo sát nghiệm phương trình – NXB GD của Lê Hoành Phò.
Hàm số - NXB GD của Phan Huy Khải.
Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ.
File đính kèm:
- SKKN TOAN THPT 66.docx