Đề tài Ứng dụng của tỉ số thể tích

Trong các đềthi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng những năm gần đây, câu hình

học không gian luôn là câu khó đối với đa sốthí sinh, phần lớn các em đã quên các

kiến thức hình học không gian ởchương trình hình học lớp 11. Do đó, việc học

hình học không gian ởlớp 12, đặc biệt là vấn đềtính thểtích khối đa diện, học sinh

tỏra rất lúng túng. Trước tình hình đó cùng với quá trình giảng dạy và nghiên cứu,

tôi đã thửgiải các bài toán tính thểtích khối đa diện bằng phương pháp tỉsốthể

tích thấy rất có hiệu quảvà cho được lời giải ngắn gọn rất nhiều; hơn nữa học sinh

chỉcần những kiến thức cơbản vềhình học không gian ởlớp 11 là có thểlàm được

pdf14 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Ứng dụng của tỉ số thể tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI --------- *** --------- Trong các đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng những năm gần đây, câu hình học không gian luôn là câu khó đối với đa số thí sinh, phần lớn các em đã quên các kiến thức hình học không gian ở chương trình hình học lớp 11. Do đó, việc học hình học không gian ở lớp 12, đặc biệt là vấn đề tính thể tích khối đa diện, học sinh tỏ ra rất lúng túng. Trước tình hình đó cùng với quá trình giảng dạy và nghiên cứu, tôi đã thử giải các bài toán tính thể tích khối đa diện bằng phương pháp tỉ số thể tích thấy rất có hiệu quả và cho được lời giải ngắn gọn rất nhiều; hơn nữa học sinh chỉ cần những kiến thức cơ bản về hình học không gian ở lớp 11 là có thể làm được Trước kì thi Đại học – Cao đẳng đến gần, với mong muốn có thể cung cấp cho các em học sinh thêm một phương pháp để tính thể tích của các khối đa diện, tôi nghiên cứu và viết đề tài: “ Ứng dụng của tỉ số thể tích ”. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ngãi tháng 10 năm 2010 Người thực hiện đề tài Huỳnh Đoàn Thuần www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 2 B S C A H A' B' C' H' NỘI DUNG ĐỀ TÀI --------- *** --------- I/ Cơ sở lý thuyết: Để tính thể tích của một khối đa diện bất kì, chúng ta chia khối đa diện đó thành các khối đa diện đơn giản đã biết công thức tính ( Khối lăng trụ .V B h , Khối chóp 1 . 3 V B h , Khối hộp chữ nhật V abc , ) rồi cộng các kết quả lại. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, việc tính thể tích của các khối lăng trụ và khối chóp theo công thức trên lại gặp khó khăn do không xác định được đường cao hay diện tích đáy, nhưng có thể chuyển việc tính thể tích các khối này về việc tính thể tích của các khối đã biết thông qua tỉ số thể tích của hai khối. Sau đây ta sẽ xét một số bài toán cơ bản và ví dụ minh hoạ Bài toán1: (Bài4 sgk HH12CB trang25) Cho khối chóp S.ABC, trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm A’, B’, C’ khác điểm S. CMR: . ' ' ' . ' ' '. .S A B C S ABC V SA SB SC V SA SB SC  (1) Giải: Gọi H và H’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và A’ lên (SBC) Ta có AH//A’H’. Ba điểm S, H, H’ cùng thuộc hai mp (AA’H’H) và (SBC) nên chúng thẳng hàng. Xét SAH ta có ' ' 'SA A H SA AH  (*) Do đó ' '. ' ' ' . 1 ' '. ' ' '. '.sin ' '3 .1 . . .sin3 SB CS A B C S ABC SBC A H SV A H SB SC B SC V AHAH S SB SC BSC     (**) Từ (*) và (**) ta được đpcm □ Trong công thức (1), đặc biệt hoá, cho B’B và C’C ta được . ' ' ' . 'S A B C S ABC V SA V SA  (1’) Ta lại có . . ' '. . . '. '(1') . S ABC S A BC A ABC S ABC S ABC A ABC V V V SAV V V SA      www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 3 I M O C A D B S O ' C ' I D' B' O C S B DA '. . ' '1A ABC S ABC V SA A A V SA SA     Vậy: '. . 'A ABC S ABC V A A V SA  (2) Tổng quát hoá công thức (2) ta có bài toán sau đây: Bài toán 2: Cho khối chóp đỉnh S, đáy là 1 đa giác lồi A1A2An ( 3)n  , trên đoạn thẳng SA1 lấy điểm A1’ không trùng với A1. Khi đó ta có 1 1 2 1 2 '. ... 1 1 . ... 1 'n n A A A A S A A A V A A V SA  (2’) Chứng minh (2’) bằng phương pháp quy nạp theo n; ta chia khối chóp S.A1A2An thành các khối chóp tam giác rồi áp dụng công thức (2) II/ Các dạng toán: Dựa vào hai bài toán cơ bản ở trên, ta sẽ xét một số bài toán tính tỉ số thể tích của các khối đa diện và một số ứng dụng của nó DẠNG1: TÍNH TỈ SỐ THỂ TÍCH CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ví dụ1: Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, gọi M là trung điểm của CD và I là giao điểm của AC và BM. Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp S.ICM và S.ABCD Giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có I là trọng tâm của tam giác BCD, do đó . . . 1 1 1 1 1 1. . . . 3 3 2 3 2 2ISCM B SCM D SBC S ABCD V V V V   Vậy . 1 12 ISCM S ABCD V V  Ví dụ2: Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi B’, D’ lần lượt là trung điểm của SB và SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt SC tại C’. Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp được chia bởi mp(AB’D’) Giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD và I là giao điểm của SO và B’D’. Khi đó AI cắt SC tại C’ Ta có www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 4 . ' ' . ' ' 1 '. 2 S AB C S ABC V SB SC SC V SB SC SC   . ' ' . ' ' 1 '. 2 S AC D S ACD V SC SD SC V SC SD SC   Suy ra . ' ' . ' ' . . . 1 ' 1 '. ( ) . . 2 2S AB C S AC D S ABC S ACD S ABCD SC SCV V V V V SC SC     Kẻ OO’//AC’ ( ' )O SC . Do tính chất các đương thẳng song song cách đều nên ta có SC’ = C’O’ = O’C Do đó . ' ' ' ' .1 1. .2 3S A B C D S ABCDV V Hay . ' ' ' ' . 1 6 S A B C D S ABCD V V  * Bài tập tham khảo: Bài1: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC, đáy ABC là tam giác đều có trực tâm H và cạnh bằng a. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA và M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn SI, SJ, SK. Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp H.MNP và S.ABC. Từ đó tính thể tích khối chóp H.MNP ĐS: . . 1 32 H MNP S ABC V V  Bài2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng ( ) qua AB cắt SC, SD lần lượt tại M và N. Tính SM SC để mặt phẳng ( ) chia hình chóp thành hai phần có thể tích bằng nhau. ĐS: 3 1 2 SM SC  DẠNG2: ỨNG DỤNG TỈ SỐ THỂ TÍCH ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH Ví dụ1: (ĐH khối B – 2008 ) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, 090BAD ABC  , , 2 , ( )AB BC a AD a SA ABCD    và SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SD. Tính thể tích khối chóp S.BCNM theo a Giải: Áp dụng công thức (1) ta có . . . . 1 2 1. 4 S BCM S BCA S CMN S CAD V SM V SA V SM SN V SA SD     Suy ra 2a a 2a M N A D B C S www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 5 . . . . . 3 3 3 1 1 2 4 2 2.3 4.3 3 S BCNM S BCM S CNM S BCA S CADV V V V V a a a        Ghi chú: 1/ Việc tính thể tích khối S.BCNM trực tiếp theo công thức 1 . 3 V B h gặp nhiều khó khăn, nhưng nếu dùng tỉ số thể tích, ta chuyển việc tính thể tích khối S.BCNM về tính VSBCA và VSCAD dễ dàng hơn rất nhiều 2/ Khi dạy học có thể yêu cầu học sinh tính thể tích khối đa diện ABCDMN Ví dụ2: (ĐH khối A – 2007 ) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, BC, CD. Tính thể tích khối tứ diện CMNP theo a Giải: Ta có . . 1. ( ) 4 1 ( ) 2 CMNP CMBD CMBD M BCD CSBD S BCD V CN CP a V CB CD V V MB b V V SB      Lấy (a) x (b) vế theo vế ta được . . 1 1 . 8 8 CMNP CMNP S BCD S BCD V V V V    Gọi H là trung điểm của AD ta có SH AD mà ( ) ( )SAD ABCD nên ( )SH ABCD . Do đó 32. 1 1 3 1 3. . . .3 3 2 2 12S BCD BCD a aV SH S a   Vậy: 3 3 96CMNP aV  (đvtt) Ví dụ3: (ĐH khối D – 2006 ) Cho khối chóp D.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, DA = 2a và SA vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên các đường thẳng DB và DC. Tính thể tích khối chóp A.BCNM theo a Giải: Ta có .DAMN DABC V DM DN V DB DC  AM và AN lần lượt là các đường cao trong các tam P M H N C S D BA 2a a a a D A C B M N www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 6 A B CD S H M giác vuông DAB và DAC bằng nhau nên ta có 2 2 2 2 4 44 5 DM DA a DM MB AB a DB      Tương tự 4 5 DN DC  Do đó VD.AMN = 4 4.5 5 .VD.ABC = 16 25 .VD.ABC. Suy ra VA.BCMN = 9 25 .VD.ABC Mà VD.ABC = 2 31 3 3.2 . 3 4 6 a aa  . Vậy VA.BCMN = 33 3 50 a (đvtt) Ghi chú: Ta có hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC sau đây 22'' b b c c  ( Chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng) Ví dụ4: (ĐH khối B – 2006 , Đề GVDG cấp trường 2009 – 2010 ) Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB =SA = a, AD =a 2 SA vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và SC, gọi I là giao điểm của BM và AC. Tính thể tích khối tứ diện ANIM theo a Giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có I là trọng tâm của tam giác ABC, do đó 2 1 3 3 AI AI AO AC    nên 1 1 1. . 3 2 6 AIMN ACDN V AI AM V AC AD    (1) Mặt khác 1 2 ACDN ACDS V NC V SC   (2) Từ (1) và (2) suy ra 1 12 AIMN ACDS V V  Mà 31 1 2 2. . . 3 3 2 6SACD ACD a a aV SA S a   . Vậy 31 2. 12 72AIMN SACD aV V  (đvtt) Ví dụ5: (ĐH khối D – 2010) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H c b' b c' A B CH a a a 2 I M O C A D B S www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 7 thuộc đoạn thẳng AC sao cho AH = 4 AC . Gọi CM là đường cao của tam giác SAC. Chứng minh rằng M là trung điểm của SA và tính thể tích khối tứ diện SMBC theo a. Giải: Từ giả thiết ta tính được 2 14 3 2, , , 2 4 4 4 a a aAH SH CH SC a SC AC      . Do đó tam giác SAC cân tại C nên M là trung điểm của SA. Ta có . . . . 1 1 2 2 S MBC S MBC S ABC S ABC V SM V V V SA     2 3 . 1 1 14 14. . . . 3 6 2 4 48S ABC ABC a a aV SH S   (đvtt) * Bài tập tham khảo: Bài1: Cho khối tứ diện ABCD có 0 090 , 120 ,ABC BAD CAD   , 2 ,AB a AC a  3AD a . Tính thể tích tứ diện ABCD. ĐS: 3 2 2ABCD aV  Bài2: Cho khối chóp S.ABCD dấy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi B’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SD. Mp(AB’D’) cắt SC tại C’. Tính thể tích khối chóp S.A’B’C’D’ theo a ĐS: 3. ' ' ' ' 1645S A B C D aV  Bài3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng. Gọi M, P lần lượt là trung điểm của SA và SC, mp(DMP) cắt SB tại N. Tính theo a thể tích khối chóp S.DMNP ĐS: 3 . 2 36S DMNP aV  Bài4: (ĐH khối B – 2010) Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có AB = a, góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC) bằng 600. Gọi G là trọng tâm tam giác A’BC. Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC theo a. ĐS: 3. ' ' ' 3 38ABC A B C aV  và 7 12 aR  DẠNG3: ỨNG DỤNG TỈ SỐ THỂ TÍCH TÍNH KHOẢNG CÁCH Việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng khó khăn nhất là xác định chân đường cao. Khó khăn này có thể được khắc phục nếu ta tính khoảng cách www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 8 thông qua thể tích của khối đa diện, mà khoảng cách đó chính là độ dài đường cao của khối đa diện. Sau đây ta sẽ xét một số ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: (ĐH khối D – 2002 ) Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc mặt phẳng (ABC), AD = AC = 4cm, AB = 3cm, BC = 5cm. Tính khoảng cách từ A đến mp(BCD). Giải: Ta có AB2 + AC2 = BC2 AB AC  Do đó 21 . . 8 6ABCD V AB Ac AD cm  Mặt khác CD = 4 2 , BD = BC = 5 Nên BCD cân tại B, gọi I là trung điểm của CD 2 21 2. 5 (2 2) 2 34 2 2BCD S DC BI     Vậy 3 3.8 6 34( ,( )) 172 34 ABCD BCD Vd A BCD S    Ví dụ2: (ĐH khối D – 2007) Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thang, 090ABC BAD  , AD = 2a, BA = BC = a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = 2a . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SB. CMR tam giác SCD vuông và tính theo a khoảng cách từ H đến mp(SCD) Giải: Ta có . . S HCD S BCD V SH V SB  SAB vuông tại A và AH là đường cao nên Ta có 2 2 2 2 2 22 3 SH SA a SH HB AB a SB      Vậy 2 3S.HCD S.BCD2 2 1 a a 2V = V = . a 2. =3 3 3 2 9 Mà . 1 ( ,( )). 3S HCD SCD V d H SCD S . SCD vuông tại C ( do AC2 + CD2 = AD2), do đó 21 1. . 2.2 2 2 2SCD S CD SC a a a    . Vậy 3 2 3 2( ,( )) 39 2 a ad H SCD a   Ví dụ3: (ĐH khối D – 2008) Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB = BC = a, AA’ = 2a . Gọi M là trung điểm của BC. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C Giải: 4 4 3 5 5 I D A C B 2a a S CB D A H www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 9 Gọi E là trung điểm của BB’,ta có EM//CB’ Suy ra B’C //(AME) nên d(B’C;AM) = d(B’C;(AME))= d(C;(AME)) Ta có . . 1 2 C AEM C AEB V MC V CB   2 3 . 1 1 1 2 2. . . 2 2 3 2 2 24C AEM EACB a a aV V    Ta có .3( ,( )) C AEM AEM Vd C AME S  Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên AE, ta có BH AE Hơn nữa ( )BM ABE BM AE   , nên ta được AE HM Mà AE = 6 2 a , ABE vuông tại B nên 2 2 2 2 1 1 1 3 BH AB EB a    3 3 aBH  BHM vuông tại B nên 2 2 21 4 3 6 a a aMH    Do đó 21 1 6 21 14. . . 2 2 2 6 8AEM a a aS AE HM    Vậy: 3 2 3 2 7( ,( )) 71424. 8 a ad C AME a   Ghi chú: Có thể áp dụng công thức Hê – rông để tính AEMS Ví dụ4: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có độ dài cạnh bên 2a, đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, 3AC a và hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm của BC. Tính khoảng cách Từ A đến mp(BCC’B’) Giải: Theo giả thiết ta có A’H  (ABC). Tam giác ABC vuông tại A và AH là trung tuyến nên AH = 1 2 BC = a. 'A AH vuông tại H nên ta có 2 2' ' 3A H A A AH a   Do đó 3'. 1 . 333 2 2A ABC a a aV a  . a a a 2 M E B' C' A C B A' H a a 2a 3 K C'B' H B C A A' www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 10 Mặt khác '. . ' ' ' 1 3 A ABC ABC A B C V V  Suy ra 3 3 '. ' ' . ' ' ' 2 2 .3. 3 3 2A BCC B ABC A B C aV V a   Ta có '. ' ' ' ' 3( ', ( ' ')) A BCC B BCC B Vd A BCC B S  Vì ' ' ' ' ' 'AB A H A B A H A B H     vuông tại A’ Suy ra B’H = 2 23 2 'a a a BB   . 'BB H  cân tại B’. Gọi K là trung điểm của BH, ta có 'B K BH . Do đó 2 2 14' ' 2 aB K BB BK   Suy ra 2' ' 14' '. 2 . 14 2BCC B aS B C BK a a   Vậy 3 2 3 3 14( ', ( ' ')) 1414 a ad A BCC B a   * Bài tập tương tự: Bài 1: (ĐH khối D – 2009) Cho lăng trụ đứng ABCA’B’C’có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, AA’ = 2a, A’C = 3a. Gọi M là trung điểm của A’C’, I là giao điểm của AM và A’C. Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC và khoảng cách từ A đến mp(IBC) ĐS: 2 5( ,( )) 5 ad A IBC  Bài2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ = AB = a, BC = 2a, điểm M thuộc AD sao cho AM = 3MD. Tính khoảng cách từ M đến mp(AB’C) ĐS: ( ,( ' )) 2 ad A AB C  Bài3: Cho tứ diện ABCD có DA vuông góc với mp(ABC), 090ABC  . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) nếu AD = a, AB = BC = b ĐS: 2 2 ( ,( )) abd A BCD a b   Bài4: Cho tứ diện đều ABCD, biết AB = a, M là 1 điểm ở miền trong của tứ diện. Tính tổng khoảng cách từ M đến các mặt của tứ diện ĐS: 1 2 3 4 3 23 ABCD ACB Vh h h h a S      www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 11 Bài5: Cho tứ diện ABCD và điểm M ở miền trong của tứ diện. Gọi r1, r2, r3, r4 lần lượt là khoảng cách từ M đến các mặt (BCD), (CDA), (DAB), (ABC) của tứ diện. Gọi h1, h2, h3, h4 lần lượt là khoảng cách từ các đỉnh A, B, C, D đến các mặt đối diện của tứ diện. CMR: 31 2 4 1 2 3 4 1rr r r h h h h     DẠNG4: ỨNG DỤNG TỈ SỐ THỂ TÍCH TÍNH DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Việc tính diện tích đa giác phẳng được quy về việc tính diện tích tam giác theo công thức 1 2 S ah  , trong đó h – chiều cao và a là độ dài cạnh đáy. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, đặc biệt là việc tính diện tích của các đa giác phẳng trong không gian, tính trực tiếp theo công thức gặp nhiều khó khăn. Khi đó có thể tính diện tính đa giác thông qua thể tích của các khối đa diện. Sau đây là một số ví dụ minh hoạ Ví dụ1: (ĐH khối A – 2002) Cho hình chóp tam giác đều S.ABC đỉnh S, có độ dài cạnh đáy bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC. Tính diện tích tam giác AMN theo a, biết rằng ( ) ( )AMN SBC Giải: Gọi K là trung điểm của BC và I là trung điểm của MN. Ta có . . 1. 4 S AMN S ABC V SM SN V SB SC   (1) Từ ( ) ( )AMN SBC và AI MN (do AMN cân tại A ) nên ( )AI SBC AI SI  Mặt khác, MN SI do đó ( )SI AMN Từ (1) . 1 1 . . 4 4 AMN AMN ABC ABC SI S SOS S SO S SI         (O là trọng tâm của tam giác ABC) Ta có ASK cân tại A (vì AI vừa là đường cao vừa là trung tuyến) nên AK = AS = 2 23 15 2 6 a aSO SA OA    Và SI = 1 2 2 4 aSK  Vậy 2 21 15 3 10. . 4 4 166 2 4 AMN a a aS a   (đvdt) I N M O K A C B S www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 12 * Bài tập tham khảo: Bài1: Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’. Biết ABC là tam giác vuông tại B có AB = a, BC = b, AA’ = c (c2 2 2a b  ). Một mặt phẳng ( ) qua A và vuông góc với CA’cắt lăng trụ theo một thiết diện. a) Xác định thiết diện đó b) Tính diện tích thiết diện xác định ở câu a) ĐS: Thiết diện AMN có diện tích 2 2 2 2AMN ab a b cS c   Bài2: Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB = x, AC = y, AD = z, các góc 090BAC CAD DAB   . Gọi H là hình chiếu của A lên mặt phẳng (BCD) a) Chứng minh rằng: 2 2 2 21 1 1 1AH x y z   b) Tính diện tích tam giác BCD ĐS: 2 2 2 2 2 21 2BCD S x y y z z x    www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 13 KẾT LUẬN --------------- *** -------------- Việc sử dụng tỉ số thể tích để giải các bài toán hình học không gian, đặc biệt là các bài toán tính thể tích khối đa diện, tính khoảng cách hay tính diện tích đa giác tỏ ra có nhiều ưu điểm, giúp cho lời giải ngắn gọn và không cần sử dụng nhiều kiến thức của hình học không gian lớp 11. Trong quá trình giảng dạy cho học sinh khối lớp 12 ở Ba vì trong học kì I năm học 2009 - 2010, tôi đã đem đề tài này áp dụng và thấy học sinh có thể tiếp cận rất nhanh và biết vận dụng để giải các bài tập mà tôi đã cho kiểm tra trên lớp. Trong học kì II tôi đã tiếp tục triển khai đề tài này để giảng dạy cho các em học sinh khối 12 ôn thi Đại học và Cao đẳng, các em tiếp thu rất tốt. Qua một năm triển khai thực hiện đề tài này, tôi thấy tính hiệu quả của đề tài rất cao, có thể áp dụng rộng cho nhiều đối tượng học sinh của khối lớp12, ôn thi tốt nghiệp và luyện thi Đại học. Vì vậy, trong năm học này tôi tiếp tục triển khai áp dụng đề tài này để giảng dạy cho các em học sinh khối 12. Tôi rất mong được hội đồng chuyên môn Nhà trường góp ý, bổ sung để đề tài này hoàn thiện hơn, và có thể triển khai áp dụng rộng rãi để giảng dạy cho học sinh toàn khối 12 trong Nhà trường. Hy vọng rằng, với đề tài này, có thể giúp cho các em học sinhcó thêm một phương pháp nữa để giải các bài toán hình học không gian trong các kì thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng đạt được kết quả cao. Trong quá trình biên soạn đề tài tôi đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo đồng nghiệp và Hội đồng chuyên môn nhà trường để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi tháng 10 năm 2010. www.VNMATH.com Sáng kiến kinh nghiệm – Ứng dụng của tỉ số thể tích GV: Huúnh §oμn ThuÇn Trang 14 Duyệt của Hội đồng chuyên môn nhà trường: Duyệt của Hội đồng chuyên môn cấp trên: www.VNMATH.com

File đính kèm:

  • pdfUng dung bai toan ti so the tich.pdf