Đề tham khảo học sinh giỏi lớp 9 (vòng huyện) năm học: 2011 - 2012 môn: hóa học

Câu 2: (4,5điểm)

1. Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch Na2CO3; Na2SO4; H2SO4 và MgSO4. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ dựng các dung dịch trên.

2. Trình bày phương pháp hoá học để tách được từng oxít ra khỏi hỗn hợp gồm CuO; Al2O3 và Fe2O3.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo học sinh giỏi lớp 9 (vòng huyện) năm học: 2011 - 2012 môn: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GD Z ĐT HUYỆN HỒNG NGỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ˜&™ ĐỀ THAM KHẢO HSG LỚP 9 (VÒNG HUYỆN) NĂM HỌC: 2011 - 2012 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề này gồm có 5 câu trong một trang) MA TRẬN ĐỀ THI HSG LỚP 9 Noäi dung kieán thöùc Möùc ñoä nhaän thöùc Nhaän bieát Thoâng hieåu Vaän duïng V.duïng möùc ñoä cao TL TL TL TL 1. Tính theo công thức hóa học Xác định được công thức hóa học của hợp chất bazơ. Vận dụng kiến thức đã học để xác định một số chất dùng trong phân bón. Số câu hỏi C.3.1 C.5 Số điểm 1,5 1,5 2.Tính chất của hiđro Vận dụng kiến thức đã học để giải hệ phương trình tìm số mol của từng chất để xác định % khối lượng hỗn hợp khi tác dụng với hiđro. Số câu hỏi C.4 Số điểm 4,5 3. Dung dịch Áp dụng các công thức tính liên quan đến dung dịch để xác định được các nồng độ của các dung dịch khi trộn lẫn vào nhau. Số câu hỏi C.5 Số điểm 4,5 4. Tính chất của kim loại và tách chất các loại oxit của kim loại ra khỏi hợp chất. Hoàn thành đầy đủ các phương trình hóa học dưới dạng chuỗi phản ứng. Vận dụng được tính chất đặc trưng của mỗi loại oxit kim loại để tách các chất ra khỏi hợp chất. Vận dụng tính chất của kim loại tác dụng với axit và hình thành hệ phương trình để tìm số mol tính khối lượng và % của các kim loại. Số câu hỏi C.1 C.2.2 C.3.2 Số điểm 3 2,5 1,5 5. Tính chất của muối và nhận biết muối. Hiểu được tính chất đặc trưng của mỗi loại để nhận biết các muối. Số câu hỏi C.2.1 Số điểm 2 Toång soá caâu Toång soá ñieåm 2 3,5 4 8,5 2 8 *ĐỀ: Câu 1: (3điểm) Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện (nếu có) theo sơ đồ: A to B + H2O C + CO2 A +HCl D + 1NaOH E AlCl3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 Al2O3 Câu 2: (4,5điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch Na2CO3; Na2SO4; H2SO4 và MgSO4. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ dựng các dung dịch trên. 2. Trình bày phương pháp hoá học để tách được từng oxít ra khỏi hỗn hợp gồm CuO; Al2O3 và Fe2O3. Câu 3: (3,5 điểm) 1. Hòa tan một hiđroxit kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3%, người ta thu được một dung dịch muối nitrat có nồng độ 8,98%. Hãy xác định công thức của hiđroxit ? 2. Cho 46,1g hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích H2 sinh ra do Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra. Câu 4: (4,5 điểm ): Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt kim loại này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. a.Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và tính thể tích khí B. b.Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O. Câu 5: (4,5điểm) A và B là hai dung dịch H2SO4 khác nhau về nồng độ % . a. Khi trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng là 7: 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ là 29%. Tính nồng độ % của A và B biết rằng nồng độ % của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ % của A. b. Lấy 50ml dung dịch C có khối lượng riêng 1,27g/cm3 cho tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1M. Lọc và tách kết tủa rồi tính nồng độ mol của HCl có trong dung dịch nước lọc. (Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). ( Cho biết: H=1; O=16; Fe=56; S=32; Cu=64; Al=27; Cl=35,5; C=12;Ag=108; N=14) --------HẾT---------- Tài liệu tham khảo GVBM Sách giáo khoa Hóa học 9, Nhà xuất bản giáo dục. Sách bài tập Hóa 9, Nhà xuất bản giáo dục. Bùi Văn Ngoãn ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO HSG VÒNG HUYỆN Câu 1: (3 điểm) a. CaCO3 CaO + CO2 0,25đ A B CaO + H2O Ca(OH)2 0,25đ B C Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,25đ C A CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 0,25đ A D CO2 + NaOH NaHCO3 0,25đ D E b. 1. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,25đ 2. Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O 0,25đ 3. Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,25đ 4. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. 0,25đ 5. Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 0,25đ 6. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 0,25đ 7. 2AlCl3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6HCl 0,25đ Câu 2: (4,5điểm) 1. Lấy mỗi lọ một ít mẫu thử bỏ vào 4 ống nghiệm. 0,25đ - Nhỏ dd HCl vào các mẩu thử, mẩu xuất hiện bọt khí là Na2CO3, nhận biết được lọ Na2CO3. 0,25đ PTPư Na2CO3 + 2 HCl ® 2NaCl + CO2 + H2O 0,25đ - Dùng Na2CO3 vừa tìm được nhỏ vào các mẩu thử còn lại. 0,25đ Lọ có bọt khí xuất hiện là H2SO4 . Lọ có kết tủa màu trắng là MgSO4 . Lọ không có hiện tượng gì Na2SO4 0,5đ - PTPư. Na2CO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + CO2 + H2O 0,25đ Na2CO3 + MgSO4 ® Na2SO4 + MgCO3 0,25đ Hs có thể nhận biết H2SO4 trước hoặc MgSO4 trước sau đó tiếp tục nhận biết các lọ khác. Nếu đúng vẫn cho điểm tối đa 2. Cho hỗn hợp vào trong dd NaOH dư. Chỉ có Al2O3 phản ứng. Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O. 0,25đ Lọc lấy chất rắn không tan là CuO, Fe2O3 và dung dịch nước lọc A. Nung nóng chất rắn rồi khử bằng cách cho luồng khí H2 ( hoặc CO) dư đi qua. Thì thu được hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại Cu, Fe. 0,25đ CuO + H2 Cu + H2O. 0,25đ Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3 H2O. 0,25đ - Hoà tan hỗn hợp kim loai bằng dd axit HCl ( dư) . Xảy ra phản ứng: Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2. 0,25đ Cu không phản ứng. Lọc lấy Cu và dung dịch nước lọc B. Nung Cu trong không khí ở nhiệt độ cao ta được CuO. PtPư 2Cu + O2 2CuO. 0,25đ - Lấy dd B thu được cho tác dung với dd NaOH dư. Thu được kết tủa Fe(OH)2 FeCl2 + 2 NaOH ® Fe(OH)2 + 2 NaCl. 0,25đ Lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 và nung trong không khí ở nhiệt độ cao ta thu được Fe2O3.. 4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 ; 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,25đ - Thổi từ từ đến dư khí CO2 ( hoặc nhỏ từ từ dd HCl vào vừa đủ) vào dung dịch A thu được kết Al(OH)3 . Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao thu được Al2O3. NaAlO2 + CO2 + 2 H2O ® Al(OH)3 + NaHCO3 0,25đ 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. 0,25đ Hs có thể làm cách khác nếu đúng cho đủ số điểm. Câu 3: (3,5 điểm) 1. Phương trình hóa học: M(OH)n + nHNO3 → M(NO3)n + nH2O (0,25đ) ( M + 17n)g (63n)g ( M + 62n)g mddHNO3 = (63n/ 6,3%)*100% = 1000n. (g) (0,25đ) mddmuối = mbazơ + mddHNO3 = (M + 17n) + (M + 62n)g (0,25đ) Nồng độ % của dd muối thu được là: C% = 8,98% = (1000n* 100%)/ [ (M + 17n) + ( M + 62n) ] (0,25đ) → M = 32n. Do đó xét bảng sau : (0,25đ) n 1 2 3 4 X 32 64 96 128 +Trong các kim loại đã biết Cu có hoá trị II,với nguyên tử lượng 64 là phù hợp. → Công thức của hiđroxit là: Cu(OH)2. (0,25đ) 2. Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Mg, Fe, Zn. nH2 = 17,92/ 22,4 = 0,8mol. (0,25đ) + Các PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) (0,25đ) x mol x mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) (0,25đ) y mol y mol Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3) (0,25đ) z mol z mol Từ (1), (2), (3) ta có: Tổng số mol H2 thoát ra: x + y + z = 0,8 mol (a) (0,25đ) Tổng khối lượng hỗn hợp kim loại: 24x + 56y + 65z = 46,1 (b) (0,25đ) Theo đề: y = 2x (c) (0,25đ) Giải hệ phương trình (a), (b), (c) ta được: x = 0,1 → mMg = 0,1*24 = 2,4 (g) y = 0,2 → mFe = 0,2*56 = 11,2 (g) (0,5đ) z = 0,5 → mZn = 0,5*65 = 32,5 (g) → %Mg = ( 2,4*100%)/ 46,1 = 5,2% %Fe = (11,2*100%)/ 46,1 = 24,3% (0,5đ) %Zn = 100% - ( 5,2% + 24,3%) = 70,5%. Câu 4: (4,5 điểm ) a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO Ta có khối lượng của hỗn hợp: 160x + 72y = 15,2g (1) 0,25đ Phương trình hóa học. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0,5đ x 3x 2x FeO + H2 Fe + H2O 0,5đ y y y Số mol của H2SO4: 2 . 0,1 = 0,2mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (*) 0,5đ (2x + y) (2x + y) (2x + y) mol Theo PTHH mol (2) 0,25đ Từ (1) và (2) x = 0,05 mol, y = 0,1 mol  = 0.05 . 160 = 8g; mFeO = 0,1 . 72 = 7,2g. 0,5đ %  = % 0,25đ %mFeO = 100% - 52,6% = 47,4%. 0,25đ Theo pư (*):= nFe = 2x + y =2. 0,05 + 0.1 = 0,2 mol à = 0,2.22,4 = 4,48 lít. 0,5đ b. = = 2x + y = 0.2 mol 0,5đ = 0,2 . 278 = 55,6g. 0,5đ Câu 5: (4,5điểm) a. Gọi x là nồng độ % của A; y là nồng độ % của B ta có: y = 2,5.x 0,5đ (1) Trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng 7: 3 nên: Lượng H2SO4 trong 7g ddA là: 0,07x (g) 0,25đ ’’ ’’ 3g ddB là: 0,03y (g) 0,25đ Theo bài ra ta có: 0,07x + 0,03y = 2,9 0,5đ (2) Từ (1) và (2) giải ra: x = 20%; y = 50% 0,5đ Hs có thể làm cách khác nếu đúng cho đủ số điểm. b. Số mol H2SO4 có trong 50ml ddC là: 0,5đ Số mol BaCl2: , Vdd = 200 + 50 = 250 (ml) 0,5đ H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl 0,5đ Trước phản ứng: 0,188 0,2 Sau phản ứng: 0 0,012 0,188 . 2 Vậy 1đ *Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác mà đúng thì vẫn đạt điểm tối đa.

File đính kèm:

  • doc1.35.doc
Giáo án liên quan