Câu 1( 3điểm)
a. Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Tại sao nước ta không có khí hậu khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi ?
b. Cho bảng số liệu cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp thpt môn địa lý 12 thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN
ĐỀ THAM KHẢO ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
MÔN ĐỊA LÝ 12
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1( 3điểm)
a. Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Tại sao nước ta không có khí hậu khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi ?
b. Cho bảng số liệu cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
Đơn vị : %
Năm
Tổng số
Nông thôn
Thành thị
1996
100
79,9
20,1
2005
100
75,0
25,0
Nhận xét sự thay đổi lao động phân theo thành thị và nông thôn nước ta trong 2 năm
Câu 2 (2 điểm)
Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
Câu 3 (3 điểm)
Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác dầu thô của Đông Nam Bộ
Đợn vị: Nghìn tấn
Năm
1990
1995
2000
2005
Sản lượng dầu thô
2700
7700
16291
18519
Vẽ biểu đồ sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ qua các năm
Nhận xét qua biểu đồ
Nêu tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ
PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Câu IVa: Tại sao Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
Câu IVb: Hãy chứng minh đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất lương thực thực phẩm.
..........................HẾT..........................
ĐÁP ÁN
I..Phần chung cho tất cả các thí sinh (8 điểm)
Câu 1. (3điểm)
a. (2 điểm)
- Tính chất nhiệt đới (0,25đ)
- Lượng mưa, độ ẩm lớn (0,25đ)
- Gió mùa (1đ)
+ Gió mùa mùa đông (0,5đ)
+ Gió mùa mùa hạ (0,5 đ)
Nước ta không có khí hậu khô hạn vì: Biển Đông nóng, ẩm và yếu tố gió mùa (0,5đ)
b. (1đ)
Lao động nông thôn chiếm tỷ lệ cao và từ 1996 đến 2005 giảm dần (Dẫn chứng)
Lao động thành thị lệ thấp từ1996 đến 2005 tăng dần (Dẫn chứng)
Câu 2 (2 đ)
- Tài nguyên tự nhiên (1đ)
+ Địa hình
+ Khí hậu
+ Nước
+ Sinh vật
- Tài nguyên nhân văn (1 đ)
+ di tích (0,25đ)
+ Lễ hội (0,25đ)
+ Tài nguyên khác (0,5đ)
Câu 3: (3điểm)
Vẽ biểu đồ hình cột (1,5 đ)
vẽ đúng, chính xác
có tên BĐ, có số liệu trên đầu cột
b, Nhẫn xét (1đ)
- Sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ tăng liên tục (0,5đ)
- Sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ tăng nhanh ( dẫn chứng) (0,5đ)
c. Tác đông của ngành CN dầu khí đến phát triển KT – XH Đông Nam Bộ (1đ)
- Làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và phân hoá lãnh thổ của vùng ( 0,5)
- Chú ý đến vấn đề môi trường(0,5đ)
II. Phần tự chọn: (2đ)
Câu IVa
Đất ba dan có tâng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung (1đ)
Khí hậu cận xích đạo(1đ)
Câu IVb
Diện tích đất nông nghiệp lớn,khí hậu, nguồn nước thích hợp trồng lúa (1đ)
Trở ngại lớn nhất là nhiễm phèn, nhiễm mặn (1đ)
=========
File đính kèm:
- Dia_TCV.doc