Câu 1: Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
A. Lương thực, thực phẩm. C. Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.
B. Vốn và nguồn lao động. D. Trật tự và an toàn giao thông.
Câu 2: Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
A. Sự tiêu thụ của thị trường. C. Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.
B. Sự nghèo nàn về vốn. D. Dư thừa lao động.
Câu 3: Sản xuất điện trên thế giới hiện nay chủ yếu từ:
A. Thuỷ điện. C. Điện nguyên tử.
B. Nhiệt điện. D. Điện tua bin khí.
Câu 4: Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại:
A. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp điện tử – tin học.
Câu 5: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới:
A. Tây Âu. C. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ. D. Châu Phi.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chất lượng học kì II năm học 2007 - 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chất lượng học kì ii năm học 2007-2008.
Đề 1. Môn: Địa lí – khối 10 nâng cao.
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (4 điểm).
Câu 1: Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
A. Lương thực, thực phẩm. C. Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.
B. Vốn và nguồn lao động. D. Trật tự và an toàn giao thông.
Câu 2: Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
A. Sự tiêu thụ của thị trường. C. Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.
B. Sự nghèo nàn về vốn. D. Dư thừa lao động.
Câu 3: Sản xuất điện trên thế giới hiện nay chủ yếu từ:
A. Thuỷ điện. C. Điện nguyên tử.
B. Nhiệt điện. D. Điện tua bin khí.
Câu 4: Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại:
A. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp điện tử – tin học.
Câu 5: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới:
A. Tây Âu. C. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ. D. Châu Phi.
Câu 6: Trung bình muốn có một tấn gang thành phẩm thì cần bao nhiêu tấn nguyên nhiên liệu (quặng):
A. Từ 3 – 3,5 tấn. C. Từ 4 – 5 tấn.
B. Từ 2 – 2,5 tấn. D. Từ 1 – 2 tấn.
Câu 7: Dàn khoan dầu khí, đầu máy xe lửa, tàu thuỷ do ngành cơ khí nào sản xuất:
A. Cơ khí máy công cụ. C. Cơ khí hàng tiêu dùng.
B. Cơ khí thiết bị toàn bộ. D. Cơ khí chính xác.
Câu 8: Sản xuất nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên là ngành công nghiệp:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Điện tử – tin học.
B. Cơ khí. D. Hoá chất.
Câu 9: Nước nào có sản lượng phân hoá học nhiều nhất thế giới:
A. Trung Quốc. C. Hoa Kì.
B. Canađa. D. Pháp.
Câu 10: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gấn bó mật thiết với:
A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Điểm công nghiệp.
B. Vùng công nghiệp. D. Phân bố dân cư.
Câu 11: ở Tây Âu, Hoa kì vận tải bằng ôtô đang cạnh trannh khốc liệt với:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Hàng không. D. Cả B và C đúng.
Câu 12: Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển lớn nhất là:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Đường biển. D. Đường ôtô.
II. tự luận: (2,5 điểm)
Chứng minh rằng: Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
III. Bài tập: (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tinh hình sản xuất năng lượng của thế giới, thời kì 1950-2003.
Năm
Sản phẩm
1950
1957
1973
1980
1985
2003
Than (triệu tấn)
1820
2580
3102
3770
3487
5300
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1025
2363
3066
3310
3904
Điện (Tỉ kwh)
967
2287
4993
8247
11532
14851
Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
Hãy vẽ đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích sự tăng trưởng đó.
đề thi chất lượng học kì ii năm học 2007-2008.
Đề 2. Môn: Địa lí – khối 10 nâng cao.
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (4 điểm).
Câu 1: Trung bình muốn có một tấn gang thành phẩm thì cần bao nhiêu tấn nguyên nhiên liệu (quặng):
A. Từ 3 – 3,5 tấn. C. Từ 4 – 5 tấn.
B. Từ 2 – 2,5 tấn. D. Từ 1 – 2 tấn.
Câu 2: Dàn khoan dầu khí, đầu máy xe lửa, tàu thuỷ do ngành cơ khí nào sản xuất:
A. Cơ khí máy công cụ. C. Cơ khí hàng tiêu dùng.
B. Cơ khí thiết bị toàn bộ. D. Cơ khí chính xác.
Câu 3: Sản xuất nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên là ngành công nghiệp:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Điện tử – tin học.
B. Cơ khí. D. Hoá chất.
Câu 4: Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại:
A. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp điện tử – tin học.
Câu 5: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới:
A. Tây Âu. C. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ. D. Châu Phi.
Câu 6: Nước nào có sản lượng phân hoá học nhiều nhất thế giới:
A. Trung Quốc. C. Hoa Kì.
B. Canađa. D. Pháp.
Câu 7: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gấn bó mật thiết với:
A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Điểm công nghiệp.
B. Vùng công nghiệp. D. Phân bố dân cư.
Câu 8: Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
A. Lương thực, thực phẩm. C. Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.
B. Vốn và nguồn lao động. D. Trật tự và an toàn giao thông.
Câu 9: Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
A. Sự tiêu thụ của thị trường. C. Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.
B. Sự nghèo nàn về vốn. D. Dư thừa lao động.
Câu 10: Sản xuất điện trên thế giới hiện nay chủ yếu từ:
A. Thuỷ điện. C. Điện nguyên tử.
B. Nhiệt điện. D. Điện tua bin khí.
Câu 11: ở Tây Âu, Hoa kì vận tải bằng ôtô đang cạnh trannh khốc liệt với:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Hàng không. D. Cả B và C đúng.
Câu 12: Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển lớn nhất là:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Đường biển. D. Đường ôtô.
II. tự luận: (3 điểm)
So sánh dăc điểm của ngành giao thông vận tải đường thuỷ và ngành đường sắt.
III. Bài tập: (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tinh hình sản xuất năng lượng của thế giới, thời kì 1950-2003.
Năm
Sản phẩm
1950
1957
1973
1980
1985
2003
Điện (Tỉ kwh)
967
2287
4993
8247
11532
14851
Than (triệu tấn)
1820
2580
3102
3770
3487
5300
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1025
2363
3066
3310
3904
1. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
2. Hãy vẽ đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
3. Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích sự tăng trưởng đó.
đề thi chất lượng học kì ii năm học 2007-2008.
Đề 3. Môn: Địa lí – khối 10 nâng cao.
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (4 điểm).
Câu 1: Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
A. Lương thực, thực phẩm. C. Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.
B. Vốn và nguồn lao động. D. Trật tự và an toàn giao thông.
Câu 2: Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
A. Sự tiêu thụ của thị trường. C. Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.
B. Sự nghèo nàn về vốn. D. Dư thừa lao động.
Câu 3: Sản xuất điện trên thế giới hiện nay chủ yếu từ:
A. Thuỷ điện. C. Điện nguyên tử.
B. Nhiệt điện. D. Điện tua bin khí.
Câu 4: ở Tây Âu, Hoa kì vận tải bằng ôtô đang cạnh trannh khốc liệt với:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Hàng không. D. Cả B và C đúng.
Câu 5: Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại:
A. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp điện tử – tin học.
Câu 6: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới:
A. Tây Âu. C. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ. D. Châu Phi.
Câu 7: Trung bình muốn có một tấn gang thành phẩm thì cần bao nhiêu tấn nguyên nhiên liệu (quặng):
A. Từ 3 – 3,5 tấn. C. Từ 4 – 5 tấn.
B. Từ 2 – 2,5 tấn. D. Từ 1 – 2 tấn.
Câu 8: Dàn khoan dầu khí, đầu máy xe lửa, tàu thuỷ do ngành cơ khí nào sản xuất:
A. Cơ khí máy công cụ. C. Cơ khí hàng tiêu dùng.
B. Cơ khí thiết bị toàn bộ. D. Cơ khí chính xác.
Câu 9: Nước nào có sản lượng phân hoá học nhiều nhất thế giới:
A. Trung Quốc. C. Hoa Kì.
B. Canađa. D. Pháp.
Câu 10: Sản xuất nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên là ngành công nghiệp:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Điện tử – tin học.
B. Cơ khí. D. Hoá chất.
Câu 11: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gấn bó mật thiết với:
A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Điểm công nghiệp.
B. Vùng công nghiệp. D. Phân bố dân cư.
Câu 12: Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển lớn nhất là:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Đường biển. D. Đường ôtô.
II. tự luận: (3 điểm)
Chứng minh rằng: công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
III. Bài tập: (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tinh hình sản xuất năng lượng của thế giới, thời kì 1950-2003.
Năm
Sản phẩm
1950
1957
1973
1980
1985
2003
Than (triệu tấn)
1820
2580
3102
3770
3487
5300
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1025
2363
3066
3310
3904
Điện (Tỉ kwh)
967
2287
4993
8247
11532
14851
1. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
2. Hãy vẽ đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
3. Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích sự tăng trưởng đó.
đề thi chất lượng học kì ii năm học 2007-2008.
Đề 4. Môn: Địa lí – khối 10 nâng cao.
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (4 điểm).
Câu 1: Trung bình muốn có một tấn gang thành phẩm thì cần bao nhiêu tấn nguyên nhiên liệu (quặng):
A. Từ 3 – 3,5 tấn. C. Từ 4 – 5 tấn.
B. Từ 2 – 2,5 tấn. D. Từ 1 – 2 tấn.
Câu 2: Dàn khoan dầu khí, đầu máy xe lửa, tàu thuỷ do ngành cơ khí nào sản xuất:
A. Cơ khí máy công cụ. C. Cơ khí hàng tiêu dùng.
B. Cơ khí thiết bị toàn bộ. D. Cơ khí chính xác.
Câu 3: Sản xuất nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên là ngành công nghiệp:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Điện tử – tin học.
B. Cơ khí. D. Hoá chất.
Câu 4: Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
A. Lương thực, thực phẩm. C. Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.
B. Vốn và nguồn lao động. D. Trật tự và an toàn giao thông.
Câu 5: Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
A. Sự tiêu thụ của thị trường. C. Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.
B. Sự nghèo nàn về vốn. D. Dư thừa lao động.
Câu 6: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gấn bó mật thiết với:
A. Vùng sản xuất nguyên liệu. C. Điểm công nghiệp.
B. Vùng công nghiệp. D. Phân bố dân cư.
Câu 7: ở Tây Âu, Hoa kì vận tải bằng ôtô đang cạnh trannh khốc liệt với:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Hàng không. D. Cả B và C đúng.
Câu 8: Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển lớn nhất là:
A. Đường sông. C. Đường sắt.
B. Đường biển. D. Đường ôtô.
Câu 9: Sản xuất điện trên thế giới hiện nay chủ yếu từ:
A. Thuỷ điện. C. Điện nguyên tử.
B. Nhiệt điện. D. Điện tua bin khí.
Câu 10: Ngành công nghiệp nào là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại:
A. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp điện tử – tin học.
Câu 11: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới:
A. Tây Âu. C. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ. D. Châu Phi.
Câu 12: Nước nào có sản lượng phân hoá học nhiều nhất thế giới:
A. Trung Quốc. C. Hoa Kì.
B. Canađa. D. Pháp.
II. tự luận: (3 điểm)
So sánh dăc điểm của ngành giao thông vận tải đường thuỷ và ngành đường sắt.
III. Bài tập: (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tinh hình sản xuất năng lượng của thế giới, thời kì 1950-2003.
Năm
Sản phẩm
1950
1957
1973
1980
1985
2003
Điện (Tỉ kwh)
967
2287
4993
8247
11532
14851
Than (triệu tấn)
1820
2580
3102
3770
3487
5300
Dầu mỏ (triệu tấn)
523
1025
2363
3066
3310
3904
1. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
2. Hãy vẽ đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng năng lượng thế giới, thời kì 1950-2003.
3. Rút ra nhận xét cần thiết và giải thích sự tăng trưởng đó.
File đính kèm:
- HKII-10nc.doc