Đề thi chọn đội tuyển cấp trường môn: Tếng việt lớp 2

Câu 1. Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm)

a) Đọc thầm bài:

Bà cháu

 Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.

 Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng.”.

 Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây, ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.

 Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.

 

 b)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:

1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

A. Vui vẻ, đầm ấm.

B. Đầy đủ, sung sướng.

C. Khổ sở, buồn rầu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển cấp trường môn: Tếng việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường................................................................ Họ và tên:………………………………………………………. Lớp:…………………………………………..…….. SỐ BÁO DANH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian: 60 phút GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH GIÁM KHẢO Câu 1. Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm) a) Đọc thầm bài: Bà cháu Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm. Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng.”. Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây, ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà. Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em. b)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? Vui vẻ, đầm ấm. Đầy đủ, sung sướng. Khổ sở, buồn rầu. 2. Hai anh em xin cô tiên điều gì? A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. B. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. C. Cho bà sống lại và ở mãi với các em. 3. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm? A. Chỉ sự vật. B. Chỉ hoạt động. C. Chỉ đặc điểm. 4. Câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà.”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới: A. Ai là gì B. Ai làm gì C. Ai thế nào Câu 2: ( 3 điểm) a/ Hoàn thiện các câu sau bằng cách thêm vào các từ trái nghĩa. Lá ............... đùm lá .............. Đoàn kết là ......................... chia rẽ là ........................ THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY b.Câu: “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì? Câu 3 ( 3 điểm) a/ Tìm 3 từ chỉ tình cảm. ................................................................................................................................................................... b/ Đặt 2 câu trong đó có từ chỉ tình cảm vừa tìm được. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: (1 điểm) Viết hoa cho đúng các tên riêng: tỉnh thái bình, sông hồng, lê văn tám . ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Bài 2.( 2 điểm) Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm: hồi hộp, đồng hồ, cánh buồm, lo lắng, mỉm cười, giảng giải, quạt máy, bút màu: a/ Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………………………….. b/ Từ chỉ hoạt động, trạng thái:…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. Câu 5: ( 6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà hoặc một người thân của em theo gợi ý sau: a) Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi? b) Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì? c) Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? d. Tình cảm của em đối với Ông, bà (hoặc người thân) của em. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 Năm học : 2012 – 2013 --------------------------------- Câu 1. - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu đúng 1đểm) Đáp án: Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: B Câu 2( 3 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm, đúng mỗi từ cho 0, 5 điểm a/ Hoàn thiện các câu sau bằng cách thêm vào các từ trái nghĩa Lá lành đùm lá rách Đoàn kết là sống chia rẽ là chết. b.Câu: “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? B. Ai thế nào ? Câu 3 (3 điểm) - HS tìm được 3 từ đúng cho 1,5 điểm.( VD: chăm sóc, giúp đỡ, thương yêu,..) - HS viết được 2 câu theo yêu cầu cho ( 1,5 điểm) VD : Bố mẹ luôn quan tâm chăm sóc con cái. Anh chị em phải giúp đỡ lẫn nhau. Câu 4: ( 1 điểm) Viết hoa cho đúng các tên riêng: tỉnh Thái Bình, sông Hồng, Lê Văn Tám. Câu 5: 2 điểm a/ Từ chỉ sự vật: đồng hồ, cành buồm, quạt máy, bút màu: 1 điểm b/ Từ chỉ hoạt động, trạng thái: hồi hộp, lo lắng, mỉm cười, giảng giải : 1 điểm (thiếu mỗi từ trừ 0,25 điểm) Câu 6 Tập làm văn ( 6 điểm) HS viết được một đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu) theo gợi ý. HS viết đúng yêu cầu đề ra, viết đúng chính tả, trình bày bài viết đẹp cho điểm tối đa. TRÌNH BÀY SẠCH SẼ GHI 1 ĐIỂM

File đính kèm:

  • docDe thi HSG cap truong mon Tieng viet.doc