Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí Lớp 12 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An

Câu 1: (5,0 điểm)

Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:

a. Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.

b. Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 2: (5,0 điểm)

a. Trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Việt Nam.

b. Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất của cả nước?

Câu 3: (6,0 điểm)

 Hoạt động kinh tế đối ngoại có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước. Anh(chị) hãy:

a. Phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế đối ngoại của nước ta.

b. Trình bày những thành tựu và hạn chế của hoạt động ngoại thương nước ta trong thời kỳ đổi mới.

3. Nêu các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.

 

doc1 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí Lớp 12 - Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức Sở GD&ĐT Nghệ An Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh Năm học 2007-2008 Môn thi: địa lý lớp 12 THPT- bảng a Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (5,0 điểm) Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy: a. Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam. b. Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. Câu 2: (5,0 điểm) a. Trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Việt Nam. b. Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất của cả nước? Câu 3: (6,0 điểm) Hoạt động kinh tế đối ngoại có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước. Anh(chị) hãy: a. Phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế đối ngoại của nước ta. b. Trình bày những thành tựu và hạn chế của hoạt động ngoại thương nước ta trong thời kỳ đổi mới. 3. Nêu các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Câu 4: (4,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta phân theo ngành giai đoạn 1990 - 2004. Đơn vị: Tỉ đồng. Năm 1990 1995 2000 2004 Trồng trọt 15394 66794 101044 131754 Chăn nuôi 3701 16168 24960 37344 Dịch vụ nông nghiệp 572 2546 3137 3598 Tổng số 19667 85508 129141 172696 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta phân theo ngành giai đoạn 1990 - 2004. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét cần thiết. (Thí sinh được sử dụng át lát Địa lí Việt Nam) Hết Họ và tên thí sinh: ............................................................................ SBD:................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_dia_li_lop_12_so_giao_duc.doc