Câu 1: (5,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm chế độ nhiệt, chế độ mưa của thành phố Hồ Chí Minh.
Câu2: (5,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
( đơn vị: nghìn người )
Năm Tổng số Chia ra
Thành thị Nông thôn
1979 52 462 10 094 42 368
1989 64 412 12 919 51 493
1999 76 597 18 082 58 515
2005 83 120 22 419 60 701
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kỳ 1979-2005.
b/ Qua biểu đồ hãy nhận xét, giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong thời kỳ trên.
Câu 3: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí Lớp 9 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Tỉnh ninh bình năm học 2007 - 2008
đề thi chính thức
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Câu 1: (5,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm chế độ nhiệt, chế độ mưa của thành phố Hồ Chí Minh.
Câu2: (5,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
dân số việt nam phân theo thành thị và nông thôn
( đơn vị: nghìn người )
Năm
Tổng số
Chia ra
Thành thị
Nông thôn
1979
52 462
10 094
42 368
1989
64 412
12 919
51 493
1999
76 597
18 082
58 515
2005
83 120
22 419
60 701
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kỳ 1979-2005.
b/ Qua biểu đồ hãy nhận xét, giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong thời kỳ trên.
Câu 3: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực có hạt của các vùng ở nước ta năm 2004
Các vùng
Sản lượng ( nghìn tấn )
Trung du miền núi phía Bắc
4 051,1
Đồng bằng sông Hồng
7 053,6
Bắc Trung Bộ
3 895,6
Duyên hải Nam Trung Bộ
2 027,7
Tây Nguyên
1 531,2
Đông Nam Bộ
2 282,3
Đồng bằng sông Cửu Long
18 739,5
a/ Nhận xét về cơ cấu sản lượng lương thực phân theo các vùng ở nước ta năm 2004.
b/ Giải thích nguyên nhân vì sao đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long trở thành hai vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn của cả nước.
Câu 5: (2 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam và kiến thức đã học, cho biết các nhà máy thuỷ điện : Hoà Bình, Thác Bà, Yaly, Đrây Hlinh được xây dựng ở đâu? Vì sao các nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở những vùng này?
( Thí sinh được mang Atlat Địa lí Việt Nam vào phòng thi )
------------- Hết-------------
Họ và tên thí sinh :..........................................................Số báo danh .....................................
Chữ kí giám thị 1 ..Chữ kí giám thị 2 ...........................................
hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9 thcs
năm học 2007 – 2008
Môn : Địa Lí
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
5,5đ
a/ Chế độ nhiệt:
+ Nóng quanh năm ( không có tháng nào nhiệt độ dưới 250C )
+Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4 ( gần 290C ) Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 12 ( gần 260C )
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ (khoảng 30C), nhiệt độ TB năm khá cao.
* Giải thích : Do thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vĩ độ thấp, nên nhận được lượng bức xạ MT lớn.
0,5
0,5
0,5
0,5
b/ Chế độ mưa :
+ Lượng mưa trung bình năm khá lớn trên 1900 mm
+ Có sự phân hoá rõ rệt giữa 2 mùa mưa và mùa khô
+ Mùa mưa từ tháng 5 - 10, mùa khô từ tháng 11 - 4
+ Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9 trên 300mm , tháng thấp nhất là tháng 2 ( lượng mưa không đáng kể )
* Giải thích:
+ Lượng mưa lớn, có sự phân hoá rõ rệt giữa 2 mùa mưa và mùa khô là do ảnh hưởng của gió mùa.
+ Mùa hạ từ tháng 5-10 mưa nhiều do gió tây nam thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước...
+ Mùa khô từ tháng 11- 4 mưa ít do sự thống trị của khối khí tín phong hướng đông bắc (trong điều kiện ổn định)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
5,5 đ
a/ Vẽ biểu đồ :
* Xử lý số liệu : đơn vị %
* Vẽ biểu đồ: miền, yêu cầu:
+ Vẽ đẹp
+Tương đối chính xác về khoảng cách năm và khoảng cách % ...
+ Có tên biểu đồ và chú giải ...
0,5
2,5
b/ Nhận xét :
+ Trong thời kì 1979-2005 cơ cấu dân số nước ta thay đổi theo hướng:
giảm tỷ lệ dân thành thị, tăng tỷ lệ dân nông thôn ( DC )
+ Sự thay đổi trên diễn ra còn chậm (7,3% trong 26 năm ), đại bộ phận dân cư nước ta sống ở nông thôn
* Giải thích :
+ Sự thay đổi trên là kết quả của quá trình phát triển CNH-HĐH và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị làm tăng dân TT, giảm dân NT.
+ Tuy nhiên quá trình CNH-ĐTH diễn ra còn chậm ảnh hưởng tới tốc độ tăng dân số thành thị.
+ Gần đây nhờ đẩy mạnh PT CN-DV nên dân cư thành thị tăng khá nhanh.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
3 đ
a/ Giống nhau :
+ Đều là 2 trung tâm CN có quy mô lớn nhất cả nước, dẫn đầu về nhiều chỉ tiêu phát triển CN
+ Cơ cấu ngành đa dạng, có nhiều ngành CMH phát triển từ lâu đời, đặc biệt ngành kỹ thuật cao ...
+ Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển CN: Vị trí địa lí, cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng và lao động có chuyên môn kỹ thuật ...
0,5
0,5
0,5
b/ Khác nhau:
+ Quy mô : TP HCM là trung tâm CN có quy mô lớn nhất, Hà Nội là trung tâm lớn thứ 2 ...
+ Cơ cấu ngành: TPHCM có cơ cấu ngành CN đa dạng hơn và khá hoàn chỉnh so với HN ( DC một số ngành CNHNội không có )
+ ĐKPT : TPHCM có nhiều ưu thế hơn, đặc biệt kết cấu hạ tầng với cảng Sài Gòn có năng lực bốc dỡ khá lớn nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía nam, còn H/Nội là thủ đô nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía bắc ...
0,5
0,5
0,5
Câu 4
4 đ
a/ Nhận xét
*Xử lý số liệu: sản lượng LT các vùng so với cả nước ( đơn vị % )
* Nhận xét :
+ Nhìn chung sản lượng LT của các vùng nước ta không đều nhau:
+ ĐBSCL có sản lượng LT cao nhất (chiếm 47,3 % ), thứ 2 là ĐBSH (chiếm17,8% )
+ Các vùng còn lại có SLLT thấp, đặc biệt Tây Nguyên thấp nhất (DC)
b/ Giải thích :
+ ĐBSH và ĐBSCL có sản lượng lương thực lớn vì đây là hai vùng ĐB lớn nhất cả nứớc có đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước tưới dồi dào...
+ Lao động đông, nhiều kinh nghiệm trồng và thâm canh lúa nước
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất lúa khá tốt :( DC )
+ Chính sách đầu tư của nhà nước ....
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
2 đ
a/ Xây dựng:
* Thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà, Thác Bà trên sông Chảy – ở vùng TDMNPB
* Thuỷ điện Yaly trên sông Xê san ( Krông pơ kô), Đrây Hlinh trên sông Srê pốc ( Đak Krông ) – ở vùng Tây Nguyên
0,5
0,5
b/ Giải thích :
* XD ở TDMNPB :
+ Vì đây là vùng núi cao, địa hình dốc..
+ Có hệ thống sông lớn chảy qua ( SH-TB ), nhiều thác ghềnh tạo tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước (37%)
* XD ở Tây Nguyên :
+ Không có nhiều sông lớn, nhưng sông ngòi chảy qua các cao nguyên xếp tầng có độ cao khác nhau, nên có nhiều thác tạo tiềm năng thuỷ điện khá lớn ( khoảng 21 % )
0,5
0,5
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_dia_li_lop_9_so_giao_duc_va_dao_ta.doc