Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh tuyên quang năm học: 2007 - 2008 môn thi: hoá học

Câu1: Cho các dung dịch sau: K2CO3, Na2S, NaOH. Các dung dịch này đều có pH

 A. pH = 7. B. pH > 7. C. pH < 7. D. pH không giống nhau.

Câu 2: Hoà tan m gam Na vào nước thì được dung dịch A có nồng độ bằng 0,5M. Cho A vào 100ml dung dịch AlCl3 1,5 M thì thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích của dung dịch A là

 A. 0,6 lít. B. 0,8 lít. C. 1 lít. D. cả A và C đúng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1551 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh tuyên quang năm học: 2007 - 2008 môn thi: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục - đào tạo Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh Tuyên Quang Năm học: 2007 - 2008 Đề chính thức Môn thi: Hoá học Thời gian: (90 phút không kể giao đề) Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu1: Cho các dung dịch sau: K2CO3, Na2S, NaOH. Các dung dịch này đều có pH A. pH = 7. B. pH > 7. C. pH < 7. D. pH không giống nhau. Câu 2: Hoà tan m gam Na vào nước thì được dung dịch A có nồng độ bằng 0,5M. Cho A vào 100ml dung dịch AlCl3 1,5 M thì thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích của dung dịch A là A. 0,6 lít. B. 0,8 lít. C. 1 lít. D. cả A và C đúng. Câu 3: Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa đường kính thấy có khí bay ra. Thành phần của khí là A. CO2, CO, H2O (h). C. CO, SO2, H2O (h). B. SO2, CO2, H2O (h). D. H2S, SO2, CO2. Câu 4: Cho 4 khí A, B, C, D. Khí A được điều chế từ HCl đặc với MnO2. Khí B được điều chế khi cho Zn tác dụng với axit HCl. Khí C được điều chế bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với HCl. Khí D được điều chế bằng cách điện phân nước. Cho các khí tác dụng lần lượt với nhau, số cặp khí xảy ra phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Hidrocacbon A ở thể khí, phân tử có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Tỷ khối của A so với He là 10,5. Công thức phân tử của A là A. C2H4. B. C5H10 . C. C4H8. D. C3H6 Câu 6: Cho hai hidrocacbon ở thể khí X và Y. Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y với thể tích bằng nhau đều thu được tổng thể tích khí sản phẩm gấp 3 lần thể tích của hidrocácbon đem đốt trong cùng điều kiện, biết X chứa ít cacbon hơn Y. X,Y lần lượt là A. C2H4, C3H6. B. CH4, C3H6. C. CH4, C2H2. D. C2H2, C6H6. Câu 7: Hoà tan 20 gam dung dịch NaCl 10% với 80 gam dung dịch NaCl 20% được dung dịch NaCl mới có nồng độ % là A. 1,6%. B. 16%. C. 15%. D. 18% Câu 8: A và B là hai hidrocacbon có cùng công thức đơn giản trong đó B là chất khí có khả năng tạo kết tủa vàng với AgNO3/NH3 , A là chất lỏng. Từ B có thể điều chế A bằng một phản ứng. A, B lần lượt là A. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C6H6. C. C6H6 và C2H2. D. C2H6 và C4H10. Câu 9: C5H12 có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 10: Cho hỗn hợp gồm hai kim loại hoá trị hai đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn có khối lượng 6,4 gam. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch axit HCl dư thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại là A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Sr. D. Sr, Ba. Câu 11: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn đến khi hết NaCl thì sản phẩm thu được là A. NaCl, H2, Cl2. B. NaOH, Cl2, H2. C. NaClO, H2. D. NaClO, H2, Cl2. Câu 12: Nhóm thuốc thử nào sau đây nhận biết được cả ba chất khí: CH4, C2H4, C2H2. A. dung dịch Br2, Zn. B. dung dịch Br2, dd Ca(OH)2. C. dung dịch KMnO4, H2. D. dung dịch Br2, dd AgNO3 / NH3. Phần II: Trắc nghiệm tự luận (14 điểm). Câu 1: (4,5 điểm) 1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây. X G + H2O G Y A + B Z X + C. Cho biết G là một Phi kim, X là khí có mùi trứng thối 2. Tách các chất rắn sau ra khỏi nhau sao cho khối lượng mỗi chất là không thay đổi: Zn, ZnO, Fe, Fe2O3. Câu 2: (4,5 điểm) 1. Hợp chất A là một hidrocacbon có công thức tổng quát CnH2n+2. Đốt cháy hoàn hoàn 1 thể tích A cần 8 thể tích oxi. Các thể tích đo cùng điều kiện. - Lập công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của A. - Khi cho A tham gia phản ứng thế với clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được 1 sản phẩm monoclo duy nhất. xác định công thức cấu tạo đúng của A. 2. Cho ba hidrocacbon X, Y, Z. Trong đó MX< MY < Mz và khối lượng mol của X nhỏ hơn khối lượng mol của Y 14 đơn vị cacbon, khối lượng mol của Y nhỏ hơn khối lượng mol của Z 14 đơn vị cacbon. MZ = 2 Mx. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Y (đkc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 3: (5 điểm) Một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hoá trị III. Cho 3,03 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn vào H2O thu được dung dịch A và 1,904 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau Phần1: Cô cạn hoàn toàn thu được 2,24 gam chất rắn. Phần 2: Thêm V lít HCl 1M vào thấy xuất hiện 0,39 gam kết tủa. 1. Xác định tên của hai kim loại và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 2. Tính giá trị V. Đáp án Phần1: Trắc nghiệm khách quan. Câu đáp án Câu đáp án 1 B 7 D 2 D 8 C 3 B 9 A 4 B 10 B 5 D 11 C 6 C 12 D Phần 2: Trắc nghiệm tự luận Câu1: (4,5 điểm) 1- Thực hiện sơ đồ phản ứng (Tìm đúng các chất được 1 điểm, viết đúng 6 pư đạt 1,5đ) S + H2 ---> H2S ( X múi trứng thối) S + O2 SO2 ( Y) S + Fe FeS (Z) 2H2S + SO2 3 S + 2H2O SO2 + Br2 + 2H2O 2 HBr + H2SO4 FeS + HBr H2S + FeBr2 ( có thể thay HBr bằng H2SO4) 2- Tách chất.( tách đúng và viết phương trình pư đúng cho mỗi chất được 0,5 điểm, 4 chất được 2 điểm) gọi hỗn hợp các chất cấn tách là A dd X( ZnCl2, FeCl3) A B ( ZnO, ZnCl2, FeCl3, Fe2O3) Chất rắn Y ( ZnO, Fe2O3) Fe(OH)3 FeCl3. X Na2ZnO2, NaCl, NaOHZn(OH)2 ZnCl2. Fe2O3 Y Na2ZnO2, NaOH Zn(OH)2 ZnO Các phương trình minh hoạ Zn + Cl2 ZnCl2 2Fe + Cl2 2FeCl3 ZnCl2 + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 +3 H2O Na2ZnO2 +2 CO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaHCO3 Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2 H2O Zn(OH)2 ZnO + H2O. Câu2: ( 4,5 điểm) 1- 2,5 điểm Phương trình phản ứng cháy CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O Theo giả thiết: (3n+1)/2 = 8 => 3n = 15 => n = 5 Vậy công thức của hidrocacbon A là C5H12 (1điểm) Các công thức cấu tạo: 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. CH3 3. CH3- C- CH3 CH3 (3 công thức 1 điểm) Khi cho A tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 A chỉ tạo 1 sản phẩm nên CTCT đúng của A là 3. ( 0,5 điểm) 2- ( 2 điểm) 14 đvc tương ứng với 1 nhóm -CH2- Gọi CT của X là: CxHy thì CT của Y là C(x+1)H(y+2) và CT của Z là C(x+2)H(y+4) Theo giả thiết ta có 12(x+2) + (y+4) = 2( 12x + y) 12x + y = 28 => x= 2, y = 4 Vậy công thức của X, Y,Z lần lượt là: C2H4 , C3H6, C4H8. ( 1 điểm) Đốt cháy 2,24 lít C3H6 rồi dẫn sản phẩm cháy vào đung dịch Ca(OH)2 dư C3H6 +4,5 O2 3CO2 + 3 H2O 0,1 0,3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,3 0,3 vậy khối lượng của kết tủa là: mCaCO3= 0.3x100 = 30 gam. ( 1 điểm) Câu 3: 5 điểm. 1-3 điểm Gọi số mol của M và R lần lượt là a,b. => Ma + Rb = 3,03 (1) ( 0,25 điểm) Giả sử cả M và R đều tác dụng với H2O thì dung dịch A chức hai muối clorua. Cho A tác dụng với HCl thì không có kết tủa( vì muối clorua kết tủa thì kim loại không tác dụng với nước) điều đó trái với giả thiết, chứng tỏ R không phản ứng với nước nhưng phản ứng được với kiềm( R là kim loại lưỡng tính) ( 0,5 điểm) M + H2O MOH + 1/2 H2 a a a/2 R + H2O + MOH MRO2 + 3/2H2 b b b 3/2b Theo giả thiết nH2 = 1,904/ 22,4 = 0,085 => a/2 + 3/2b = 0,085 a + 3b = 0,17 (2) (0,5 điểm) Dung dich A thu được gồm: b mol MRO2và (a-b) mol MOH Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần 1: cô cạn thu được 2,24 gam chất rắn => b( M+R+32) + (a-b)(M + 17) = 4,48 (3) (0,5 điểm) Giải phương trình 1,2,3 ta được a = 0,05, b = 0,04 ( 0,5 điểm) Thay a,b vào 1 => 5M + 4R = 303 M Li Na K R 67 47 27(Al) ( 0,5 điểm) Khối lượng của K là mK= 39. 0,05 = 1,95 gam => %mK = 1,95. 100/ 3,03 = 64,35% % mAl = 100 - 64,35 = 35,65 % ( 0,25 điểm) 2-2 điểm(mỗi trường hợp được 1 điểm) Thêm dung dịch HCl vào phần 2 thu đươc 0,39/78=0,005 mol Al(OH)3 kết tủa. Nên xảy ra 2 trường hợp. * Trường hợp 1: HCl thiếu phản ứng chỉ tạo kết tủa: HCl + KOH KCl + H2O 0,005 0,005 HCl + KAlO2 + H2O Al(OH)3 + KCl 0,005 0,005 0,005 VHCl = 0,01: 1 = 0,01 lit * Trường hợp HCl dư để hoà tan một phần kết tủa HCl + KAlO2 + H2O Al(OH)3 + KCl 0,02 0,02 0,02 Số mol kết tủa bị tan là 0,015 mol 3HCl + Al(OH)3 AlCl3 +3 H2O 0,045 0,015 Tổng số mol HCl đã dùng là: 0,005 + 0,02 + 0,045 = 0,07 mol. VHCl = 0,07: 1 = 0,07 lít.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG cap tinh Tuyên Quang (07-08).doc
Giáo án liên quan