Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lí năm học: 2011- 2012 (đề dự bị)

Câu 1. (4 điểm)

Xe 1 và xe 2 chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe 1 chuyển động 1 vòng hết 40 phút, xe 2 chuyển động một vòng hết 10 phút. Hỏi xe 1 đi một vòng thì gặp xe 2 mấy lần nếu

a. Hai xe chuyển động từ 1 điểm trên đường tròn và chạy cùng chiều nhau.

b. Hai xe chuyển động từ 2 điểm trên đường tròn cách nhau một phần ba đường tròn, hai xe chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 2. (4 điểm)

Trong quá trình trao đổi nhiệt, nếu quy ước vật nhận nhiệt có Q>0, vật tỏa nhiệt có Q<0. Hãy chứng minh tổng nhiệt lượng trao đổi trong cả quá trình bằng không

 a. Với 2 chất

b. Với n chất. Từ đó suy ra công thức tính nhiệt độ cân bằng của n chất khác nhau theo khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của các chất, giữa các chất không tham gia phản ứng với nhau.

 

doc1 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lí năm học: 2011- 2012 (đề dự bị), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GIA LAI KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 ĐỀ DỰ BỊ NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN THI : VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4 điểm) Xe 1 và xe 2 chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe 1 chuyển động 1 vòng hết 40 phút, xe 2 chuyển động một vòng hết 10 phút. Hỏi xe 1 đi một vòng thì gặp xe 2 mấy lần nếu a. Hai xe chuyển động từ 1 điểm trên đường tròn và chạy cùng chiều nhau. b. Hai xe chuyển động từ 2 điểm trên đường tròn cách nhau một phần ba đường tròn, hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Câu 2. (4 điểm) Trong quá trình trao đổi nhiệt, nếu quy ước vật nhận nhiệt có Q>0, vật tỏa nhiệt có Q<0. Hãy chứng minh tổng nhiệt lượng trao đổi trong cả quá trình bằng không a. Với 2 chất b. Với n chất. Từ đó suy ra công thức tính nhiệt độ cân bằng của n chất khác nhau theo khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của các chất, giữa các chất không tham gia phản ứng với nhau. Câu 3. (4 điểm) R1 R Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R =80 . Nối tiếp với một điện trở R1. Nhờ biến trở có thể làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0,2A đến 3,5 A. a. Tính giá trị của điện trở R1 Hình 1 b. Tính công suất toả nhiệt lớn nhất trên biến trở. Biết rằng mạch điện có hiệu điện thế U không đổi Câu 4. (4 điểm) Trên hình vẽ là đường đi của một tia sáng qua thấu kính. O là quang tâm xx’ là trục chính của thấu kính đó. a. Thấu kính là hội tụ hay phân kì? Giải thích? b. Bằng cách vẽ hãy xác định các tiêu điểm chính của thấu kính (không sử dụng trục phụ). Hình 2 1 2 Câu 5. (4 điểm) Xét một bình thông nhau (như hình 3). Khi ở trạng thái cân bằng pittông 1 nằm cao hơn pittông 2 là h1=20cm. Khối lượng pittông thứ nhất là m1=2kg và pittông thứ 2 là m2=4kg. Nếu đặt quả cân có khối lượng m3=3kg lên pittông thứ nhất thì hai pit tông nằm ngang nhau, nếu đặt lên pittông thứ 2 thì hiệu độ cao của các pittông là bao nhiêu? Hình 3 --------- Hết --------- Họ và tên:.............................................................SBD:.......................... Phòng thi: ............... Chữ kí giám thị 1: .........................................................,Chữ kí giám thị 2: ..............................................

File đính kèm:

  • docDe Vatly_Du bi.doc
Giáo án liên quan